PHOMAT VÀ SẢN PHẨM PHOMAT CHẾ BIẾN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT XITRIC - PHƯƠNG PHÁP ENZYM
Cheese and processed cheese products - Determination of citric acid content - Enzymatic method
Lời nói đầu
TCVN 8178 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 2963 : 2006;
TCVN 8178 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12
Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHOMAT VÀ SẢN PHẨM PHOMAT CHẾ BIẾN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT XITRIC - PHƯƠNG PHÁP ENZYM
Cheese and processed cheese products - Determination of citric acid content - Enzymatic method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp enzym để xác định hàm lượng axit xitric trong phomat và sản phẩm phomat chế biến.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
Hàm lượng axít xitric (citric acid content)
Phần khối lượng của các chất xác định được bằng qui trình quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Hàm lượng axit xitric được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
Dịch chiết của mẫu được xử lý bằng các enzym và các chất sinh hóa dưới đây:
a) lyaza xitrat (CL) để chuyển hóa axit xitric về oxalaxetat và axetat;
b) malat dehydrogenza (MDH) và lactat dehydrogenaza (LDH) khi có mặt nicotilamide adenine dinucleotide (NADH) khử, xúc tác việc khử oxalaxetat và sản phẩm pyruvat tách nhóm carboxyl của nó và L-malat và L-lactat tương ứng, sau đó chuyển NADH về dạng oxi hóa của nó (NAD ).
Việc giảm nồng độ NADH được xác định bằng cách đo độ hấp thụ của dung dịch thử ở bước sóng 340 nm. Hàm lượng axit xitric tỷ lện với việc giảm nồng độ NADH.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước được sử dụng là nước đá loại khoáng hoặc nước ít nhất có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác. Lưu ý ngày sản xuất và hạn sử dụng của nhà sản xuất thuốc thử.
4.1. Emzym
Nếu sử dụng huyền phù enzym có hoạt độ khác với quy định, thì cần nêu rõ thể tích huyền phù trong sơ đồ dùng pipet (8.5.1) phải tăng hoặc giảm tỷ lệ.
Các thuốc thử nêu trong 4.7 đến và kể cả 4.10 có thể có bán sẵn hỗn hợp thử nghiệm.
4.2. Dung dịch axit tricloaxetic (CCl3COOH)
Hòa tan 200,0 g axit tricloaxetic trong nước. Thêm nước đến 1000 ml và trộn.
4.3. Dung dịch natri hydroxit I, c(NaOH) = 5,0 mol/l.
Hòa tan 200,0 g dung dịch natri hydroxit trong nước. thêm nước đến 1000 ml và trộn.
4.4. Dung dịch natri hydroxit II, c(NaOH) = 1,0 mol/l.
Hòa tan 40,0 g dung dịch natri hydroxit trong nước. Thêm nước đến 1000 ml và trộn.
4.5. Dung dịch natri hydroxit III, c(NaOH) = 0,1 mol/l.
Hòa tan 4,0 g dung dịch natri hydroxit trong nước. Thêm nước đến 1000 ml và trộn.
4.6. Dung dịch kẽm clorua, c(ZnCl2) = 800 mg/l.
Hòa tan 800 g kẽm clorua trong nước. Thêm nước đến 1000 ml và trộn.
4.7 Dung dịch đệm, pH 7,8
Hòa tan 71,3 g glyxylglyxin trong khoảng 700 ml nước. Chỉnh pH 7,8 bằng dung dịch natri hydroxit I (4.3). Thêm 100 ml dung dịch kẽm clorua (4.6). Th
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8178:2009 (ISO/TS 2963 : 2006) về Phomat và sản phẩm phomat chế biến - Xác định hàm lượng axit xitric - Phương pháp enzym
- Số hiệu: TCVN8178:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực