- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6400:2010 (ISO 707:2008/IDF 50:2008) về Sữa và các sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-3:2001 (ISO 5725-3 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 3: Các thước đo trung gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-4:2001 (ISO 5725-4 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 4: Các phương pháp cơ bản xác định độ đúng của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-5:2002 (ISO 5725-5 : 1998) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 5: các phương pháp khác xác định độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-6:2002 (ISO 5725-6 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 6: Sử dụng các giá trị độ chính xác trong thực tế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10134:2013
ISO 5943:2006
PHOMAT VÀ SẢN PHẨM PHOMAT CHẾ BIẾN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLORUA - PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ
Cheese and processed cheese products - Determination of chloride content - Potentiometric titration method
TCVN 10134:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 5943:2006;
TCVN 10134:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHOMAT VÀ SẢN PHẨM PHOMAT CHẾ BIẾN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLORUA - PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ
Cheese and processed cheese products - Determination of chloride content - Potentiometric titration method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn độ điện thế để xác định hàm lượng clorua trong phomat và sản phẩm phomat chế biến.
Phương pháp này áp dụng được cho tất cả các loại phomat và sản phẩm phomat chế biến chứa hàm lượng ion clorua lớn hơn 0,2 % khối lượng.
2. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1.
Hàm lượng clorua của phomat và sản phẩm phomat chế biến (chloride content of cheese and processed cheese products)
Phần khối lượng của các chất xác định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Hàm lượng clorua được biểu thị bằng phần trăm khối lượng của ion clorua hoặc natri dorua hoặc theo các muối clorua khác.
3. Nguyên tắc
Phần mẫu thử được hòa vào trong nước. Huyền phù được axit hóa bằng axit nitric, sau đó các ion clorua được chuẩn độ điện thế bằng dung dịch chuẩn bạc nitrat.
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương.
4.1. Dung dịch chuẩn bạc nitrat, c(AgNO3) = 0,08 mol/l đến 0,12 mol/l.
Hòa tan 13,6 g đến 20,4 g bạc nitrat trong nước không chứa cacbon dioxit và pha loãng đến 1000 ml. Chuẩn hóa dung dịch bạc nitrat theo natri clorua (NaCI) đã được sấy khô trước ở 300 °C, biểu thị nồng độ dung dịch chuẩn bạc nitrat đến bốn chữ số thập phân.
Bảo quản dung dịch này tránh ánh sáng trực tiếp.
4.2. Dung dịch axit nitric, c(HNO3) » 4 mol/l.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1. Máy nghiền hoặc xay phomat, dễ làm sạch.
5.2. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 1 mg và có thể đọc đến 0,1 mg.
5.3. Máy trộn.
5.4. Dụng cụ đo điện thế, được trang bị một điện cực đo phù hợp với phép xác định clorua (ví dụ: điện cực bạc) và một điện cực so sánh [ví dụ: điện cực thủy ngân (I) sulfat].
5.5. Bình, thích hợp để trộn và chuẩn độ.
5.6. Ống đong chia vạch, dung tích 10 ml và 50 ml.
5.7. Buret, được chia vạch đến 0,1 ml, dung tích 50 ml hoặc buret tự động, có thể đọc đến 0,01 ml. Các loại buret nêu trên tốt nhất là được làm bằng thủy tinh màu nâu.
5.8. Máy khuấy.
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8429:2010 (CODEX STAN 208-1999, Amd.1-2001) về Phomat trong nước muối
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8181:2009 (ISO 1735:2004) về Phomat và sản phẩm phomat chế biến - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8180-2:2009 (ISO 9233-2 : 2007) về Phomat, cùi phomat và phomat chế biến - Xác định hàm lượng natamyxin - Phần 2: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao đối với phomat, cùi phomat và phomat chế biến
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11217:2015 (ISO/TS 18083:2013) về Sản phẩm phomat chế biến - Tính hàm lượng phosphat bổ sung biểu thị theo phospho
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8429:2010 (CODEX STAN 208-1999, Amd.1-2001) về Phomat trong nước muối
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8181:2009 (ISO 1735:2004) về Phomat và sản phẩm phomat chế biến - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8180-2:2009 (ISO 9233-2 : 2007) về Phomat, cùi phomat và phomat chế biến - Xác định hàm lượng natamyxin - Phần 2: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao đối với phomat, cùi phomat và phomat chế biến
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6400:2010 (ISO 707:2008/IDF 50:2008) về Sữa và các sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-3:2001 (ISO 5725-3 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 3: Các thước đo trung gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-4:2001 (ISO 5725-4 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 4: Các phương pháp cơ bản xác định độ đúng của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-5:2002 (ISO 5725-5 : 1998) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 5: các phương pháp khác xác định độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-6:2002 (ISO 5725-6 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 6: Sử dụng các giá trị độ chính xác trong thực tế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11217:2015 (ISO/TS 18083:2013) về Sản phẩm phomat chế biến - Tính hàm lượng phosphat bổ sung biểu thị theo phospho
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10134:2013 (ISO 5943:2006) về Phomat và sản phẩm phomat chế biến – Xác định hàm lượng clorua – Phương pháp chuẩn độ điện thế
- Số hiệu: TCVN10134:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực