Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6677 : 2000

ISO 6466 : 1983

THUỐC LÁ VÀ SẢN PHẨM THUỐC LÁ - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC TRỪ SINH VẬT GÂY HẠI NHÓM DITHIOCACBAMAT

Tobacco and tobacco products - Determination of dithiocarbamate residues

Lời nói đầu

TCVN 6677:2000 hoàn toàn tương đương với ISO 6466:1983;

TCVN 6677:2000 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

THUỐC LÁ VÀ SẢN PHẨM THUỐC LÁ - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC TRỪ SINH VẬT GÂY HẠI NHÓM DITHIOCACBAMAT

Tobacco and tobacco products - Determination of dithiocarbamate residues

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo phổ hấp thụ phân tử để xác định dư lượng thuốc trừ sinh vật gây hại nhóm dithiocacbamat trong thuốc lá và sản phẩm thuốc lá.

Phương pháp này dùng để xác định dư lượng thuốc trừ sinh vật gây hại nhóm dithiocacbamat thường được sử dụng đối với cây thuốc lá.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi. tmai

ISO 1750, Thuốc trừ sinh vật gây hại và các hóa chất nông nghiệp Tên gọi thông thường. TCVN 5080 : 1990 (ISO 4874 : 1981), Thuốc lá nguyên liệu Lấy mẫu Nguyên tắc chung.

TCVN 5081 : 1990 (ISO 6488 : 1981), Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định hàm lượng nước - Phương pháp Karl Fischer.

3. Định nghĩa

Hàm lượng dư lượng thuốc trừ sinh vật gây hại nhóm dithiocacbamat: Lượng cacbon disulfua xác định được bằng phương pháp này, tính bằng miligam trên kilogam mẫu.

CHÚ THÍCH: Nếu cần và nếu biết chắc trong mẫu có thuốc trừ sinh vật gây hại nhóm dithiocacbamat, thì dư hàm lượng các loại thuốc trừ sinh vật gây hại của nhóm dithiocacbamat này có thể được biểu thị theo dithiocacbamat bằng cách sử dụng hệ số thích hợp (xem 9.3).

4. Nguyên tắc

Phân hủy dithiocacbamat có trong phần mẫu thử bằng cách đun nóng với axit clohydric với sự có mặt của thiếc (II) clorua. Chưng cất cacbon disulfua được tạo thành và hấp thụ kali hidroxit trong dung dịch metanolic sau khi loại các chất gây nhiễu bằng cách cho đi qua dung dịch axit sulfuric. Xác định phổ của kali-o-metyl dithiocacbamat được tạo thành.

5. Thuốc thử

Tất cả các thuốc thử sử dụng phải thuộc loại tinh khiết phân tích và nước sử dụng phải là nước cất, hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

5.1. axit sulfuric, nồng độ từ 96 % đến 98 % (phần khối lượng).

5.2. Kali hidroxit, dung dịch khoảng 1 mol/l trong metanol 95 % (phần thể tích). Nếu có vẩn đục, trước khi sử dụng lọc dung dịch qua giấy lọc gấp nếp.

5.3. Thiếc (II) clorua (SnCl2 dạng rắn).

5.4. Axit clohydric, dung dịch lỏng.

Cho 75 ml axit clohdric có nồng độ từ 37% đến 38% (phần khối lượng) vào 150 ml nước cất.

5.5. Natri dietyldithiocacbamat, dung dịch chuẩn chứa 10 mg cacbon disulfua trên lit.

Hòa ta

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6677:2000 (ISO 6466 : 1983) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc trừ sinh vật gây hại nhóm dithiocacbamat

  • Số hiệu: TCVN6677:2000
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2000
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản