THUỐC LÁ LÁ ĐÃ QYA CHẾ BIẾN TÁCH CỌNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CỌNG CÒN SÓT LẠI
Threshed tobacco - Determination of residual stem content
Lời nói đầu
TCVN 7097:2002 hoàn toàn tương đương với ISO 12195:1995;
TCVN 7097:2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
THUỐC LÁ LÁ ĐÃ QUA CHẾ BIẾN TÁCH CỌNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CỌNG CÒN SÓT LẠI
Threshed tobacco - Determination of residual stem content
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng cọng của thuốc lá lá đã qua chế biến tách cọng.
Tiêu chuẩn có thể áp dụng cho loại thuốc lá lá tách cọng bằng máy hoặc bằng tay bao gồm thuốc lá lá loại vàng sấy, thuốc lá burley và thuốc lá xì gà.
Phương pháp thử bao gồm việc lấy mẫu thuốc lá lá đã tách cọng và cho mẫu đi qua thiết bị kiểm tra cọng.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng áp dụng các định nghĩa sau:
2.1. Cọng (stem): Gân chính của lá thuốc.
2.2. Mảnh lá (lamina): Phần lá nằm giữa các gân lá thuốc.
2.3. Các mảnh đã tách cọng (strip): Các mảnh lá đã được tách cọng bằng cách đập hoặc tước.
2.4. Tách cọng (thresing): Loại bỏ cọng lá và gân phụ của lá thuốc bằng các biện pháp cơ học.
2.5 Tước cọng (stripping): Loại bỏ cọng lá, để lại hai nửa lá còn nguyên vẹn hoặc ít nguyên vẹn.
2.6. Máy kiểm tra cọng (stem tester): Máy tách cọng cỡ nhỏ và tháp tách để tách và phân loại cọng còn sót lại từ phiến lá theo quy trình được kiểm soát.
2.7. Máy phân loại cọng nhiều tầng (stacked sieve-type shaker): Máy lắc tạo ra sự chuyển động quay lắc kết hợp với rung làm cho các rây được rây theo một cách thống nhất.
3.1. Máy kiểm tra cọng
Các bộ phận chính của máy kiểm tra cọng được nêu trong 3.1.1 đến 3.1.11 và được minh hoạ trong hình 1.
3.1.1. Dụng cụ đập bằng áp suất tĩnh và áp kế
Dụng cụ đập được lắp ngay phía trên cửa tháp tách, cách mép bích 254 mm và ngang bằng với thành bên trong. Làm như vậy để tránh luồng không khí xáo động và gây ra kết quả đọc lệch. Dụng cụ đập tĩnh được được minh hoạ trong hình 2.
Một áp kế phù hợp với thang đo từ 0 mmH2O đến 5 mmH2O được lắp vào dụng cụ đập và được cài đặt về “zero”. Áp kế dùng để chỉ tốc độ không khí trong tháp tách.
3.1.2. Các đĩa chắn cọng
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7101:2002 (CORESTA 36 : 1994) về Thuốc lá - Xác định nitrat bằng phương pháp phân tích dòng liên tục
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6674-1:2002 (ISO 3550-1:1997) về Thuốc lá điếu - Xác định độ rỗ đầu - Phần 1: Phương pháp dùng lồng quay hình trụ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6677:2000 (ISO 6466 : 1983) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc trừ sinh vật gây hại nhóm dithiocacbamat
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6937:2008 (ISO 6565:2002) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Trở lực của điếu thuốc và độ giảm áp của cây đầu lọc - Các điều kiện chuẩn và phép đo
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7104:2002 (ISO 7210 : 1997) về Máy hút thuốc lá phân tích thông dụng - Phương pháp thử bổ sung
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7100:2002 (CORESTA 37 : 1994) về Thuốc lá - Xác định chất khử bằng phương pháp phân tích dòng liên tục
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 22/2002/QĐ-BKHCN về tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Quyết định 2125/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7101:2002 (CORESTA 36 : 1994) về Thuốc lá - Xác định nitrat bằng phương pháp phân tích dòng liên tục
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6674-1:2002 (ISO 3550-1:1997) về Thuốc lá điếu - Xác định độ rỗ đầu - Phần 1: Phương pháp dùng lồng quay hình trụ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6677:2000 (ISO 6466 : 1983) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc trừ sinh vật gây hại nhóm dithiocacbamat
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6937:2008 (ISO 6565:2002) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Trở lực của điếu thuốc và độ giảm áp của cây đầu lọc - Các điều kiện chuẩn và phép đo
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7104:2002 (ISO 7210 : 1997) về Máy hút thuốc lá phân tích thông dụng - Phương pháp thử bổ sung
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7100:2002 (CORESTA 37 : 1994) về Thuốc lá - Xác định chất khử bằng phương pháp phân tích dòng liên tục
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7097:2002 (ISO 12195:1995) về Thuốc lá đã qua chế biến tách cọng - Xác định hàm lượng cọng còn sót lại
- Số hiệu: TCVN7097:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 31/12/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực