- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5078:2001 (ISO 3402 : 1999) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Môi trường bảo ôn và thử nghiệm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6674-2:2000 (ISO 3550-2:1997) về Thuốc lá điếu - Xác định độ rỗ đầu - Phần 2: Phương pháp sử dụng hộp lập phương quay
THUỐC LÁ ĐIẾU - XÁC ĐỊNH ĐỘ RỖ ĐẦU - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP DÙNG LỒNG QUAY HÌNH TRỤ
Cigarettes - Determination of loss of tobacco from the ends - Part 1: Method using a rotating cylindrical cage
Lời nói đầu
TCVN 6674-1:2002 hoàn toàn tương đương với ISO 3550-1:1997
TCVN 6674-1:2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
THUỐC LÁ ĐIẾU - XÁC ĐỊNH ĐỘ RỖ ĐẦU - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP DÙNG LỒNG QUAY HÌNH TRỤ
Cigarettes - Determination of loss of tobacco from the ends - Part 1: Method using a rotating cylindrical cage
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ rỗ đầu của điếu thuốc bằng lồng quay hình trụ.
Phương pháp này chủ yếu áp dụng cho các mẫu thuốc lá điếu được lấy tại điểm sản xuất, trước và sau khi đóng gói.
Chú thích - Phương pháp xác định độ rỗ đầu điếu thuốc bằng hộp quay hình lập phương được mô tả trong TCVN 6674-2:2000 (ISO 3550-2).
TCVN 5077:1990 (ISO 2971) Thuốc lá điếu và thanh đầu lọc - Xác định đường kính danh nghĩa - Phương pháp sử dụng thiết bị đo bằng chùm tia laser.
TCVN 5081-1:2002 (ISO 6488-1) Thuốc lá - Xác định hàm lượng nước - Phương pháp Karl Fischer. TCVN 6684:2000 (ISO 8243:1991) Thuốc lá điếu - Lấy mẫu.
TCVN 5078:2001 (ISO 3402:1999) Thuốc lá và các sản phẩm thuốc lá - Môi trường cho bảo ôn và thử nghiệm.
Phần mẫu thử bao gồm số lượng điếu thuốc xác định được đặt trong lồng hình trụ có mặt mặt cắt hình elíp được tạo bởi các thanh ghép song song gần nhau. Trong quá trình thử nghiệm lồng quay tròn quanh trục nằm ngang và các điếu thuốc đảo lộn trong lồng.
Xác định lượng sợi thuốc rơi ra từ đầu điếu thuốc.
Các điều kiện thử nghiệm phụ thuộc vào kích thước và hình dạng của lồng, đường kính và khoảng cách giữa các thanh, tốc độ quay của lồng, số vòng quay của mẫu thử, số điếu thuốc trong phần mẫu thử và đường kính của các điếu thuốc.
Khi kết thúc phép thử, tiến hành xác định khối lượng mL của thuốc lá rơi ra từ phần mẫu thử. Từ khối lượng này và các kích thước vật lý của các điếu thuốc thử, xác định phần thuốc lá bị rơi rụng tại phần đầu điếu và trên một đơn vị diện tích mặt cắt ngang đầu điếu thuốc.
4.1. Buồng bảo ôn: Có thể khống chế được các điều kiện môi trường theo yêu cầu của TCVN 5078:2001 (ISO 3402).
4.2. Bộ thử nghiệm độ rỗ đầu của điếu thuốc, phải đáp ứng được các yêu cầu sau đây:
a) Phần chính của bộ thử nghiệm phải bao gồm một lồng có mặt cắt hình elíp được tạo bởi các thanh thép tròn không rỉ. Khoảng cách của hai thanh liền kề nhau ph
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6668:2000 về Thuốc lá điếu - Xác định chu vi điếu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6669:2000 về Thuốc lá điếu đầu lọc - Xác định chiều dài phần thuốc
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6670:2000 về Thuốc lá điếu đầu lọc - Xác định chiều dài phần đầu lọc
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6671:2000 về Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng bụi trong sợi
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7098:2002 (ISO 3400 : 1997) về Thuốc lá điếu - Xác định alkaloit trong phần ngưng tụ khói - Phương pháp đo phổ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6680:2008 (ISO 4387:2000) về Thuốc lá điếu - Xác định tổng hàm lượng chất hạt và chất hạt khô không chứa nicotin bằng máy hút thuốc phân tích thông thường
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6678:2000 (ISO 8454:1995) về Thuốc lá điếu - Xác định cacbon mono oxit trong pha hơi của khói thuốc lá - Phương pháp dùng máy phân tích hồng ngoại không phân tán (NDIR)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7090:2002 về Cây đầu lọc
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7091:2002 về Giấy cuốn điếu thuốc lá
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7092:2002 về Thuốc lá lá đã qua chế biến tách cọng
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7097:2002 (ISO 12195:1995) về Thuốc lá đã qua chế biến tách cọng - Xác định hàm lượng cọng còn sót lại
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7099:2002 (ISO 3401 : 1991) về Thuốc lá điếu - Xác định sự lưu giữ alkaloit của đầu lọc - Phương pháp đo phổ
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7263:2003 về Giấy sáp ghép đầu lọc điếu thuốc lá
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7264:2003 về Giấy nhôm dùng để đóng bao thuốc lá điếu - Yêu cầu kỹ thuật
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 22/2002/QĐ-BKHCN về tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Quyết định 2125/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5078:2001 (ISO 3402 : 1999) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Môi trường bảo ôn và thử nghiệm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6668:2000 về Thuốc lá điếu - Xác định chu vi điếu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6669:2000 về Thuốc lá điếu đầu lọc - Xác định chiều dài phần thuốc
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6670:2000 về Thuốc lá điếu đầu lọc - Xác định chiều dài phần đầu lọc
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6671:2000 về Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng bụi trong sợi
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6674-2:2000 (ISO 3550-2:1997) về Thuốc lá điếu - Xác định độ rỗ đầu - Phần 2: Phương pháp sử dụng hộp lập phương quay
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7098:2002 (ISO 3400 : 1997) về Thuốc lá điếu - Xác định alkaloit trong phần ngưng tụ khói - Phương pháp đo phổ
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6680:2008 (ISO 4387:2000) về Thuốc lá điếu - Xác định tổng hàm lượng chất hạt và chất hạt khô không chứa nicotin bằng máy hút thuốc phân tích thông thường
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6678:2000 (ISO 8454:1995) về Thuốc lá điếu - Xác định cacbon mono oxit trong pha hơi của khói thuốc lá - Phương pháp dùng máy phân tích hồng ngoại không phân tán (NDIR)
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7090:2002 về Cây đầu lọc
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7091:2002 về Giấy cuốn điếu thuốc lá
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7092:2002 về Thuốc lá lá đã qua chế biến tách cọng
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7097:2002 (ISO 12195:1995) về Thuốc lá đã qua chế biến tách cọng - Xác định hàm lượng cọng còn sót lại
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7099:2002 (ISO 3401 : 1991) về Thuốc lá điếu - Xác định sự lưu giữ alkaloit của đầu lọc - Phương pháp đo phổ
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7263:2003 về Giấy sáp ghép đầu lọc điếu thuốc lá
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7264:2003 về Giấy nhôm dùng để đóng bao thuốc lá điếu - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6674-1:2002 (ISO 3550-1:1997) về Thuốc lá điếu - Xác định độ rỗ đầu - Phần 1: Phương pháp dùng lồng quay hình trụ
- Số hiệu: TCVN6674-1:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực