Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7098 : 2002

ISO 3400 : 1997

THUỐC LÁ ĐIẾU - XÁC ĐỊNH ALKALOIT TRONG PHẦN NGƯNG TỤ KHÓI - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ

Cigarettes - Determination of alkaloids in smokecondensates - Spectrometric method

Lời nói đầu

TCVN 7098 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 3400 : 1997

TCVN 7098 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

THUỐC LÁ ĐIẾU - XÁC ĐỊNH CÁC ALKALOIT TRONG PHẦN NGƯNG TỤ KHÓI - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ

Cigarettes - Determination of alkaloids in smoke condensates - Spectrometric method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định alkaloit trong phần ngưng tụ khói của thuốc lá điếu bằng phương pháp đo phổ. Hút các điếu thuốc và thu lấy luồng khói chính theo TCVN 6680 : 2000 (ISO 4387 : 1991). Tuy nhiên, phương pháp này cũng có thể dùng để xác định nicotin trong phần ngưng tụ khói thuốc thu được khi việc hút không theo tiêu chuẩn.

Chú thích 1 TCVN 6680 : 2000 (ISO 4387 : 1991) quy định phép đo bằng sắc ký khí để xác định nicotin trong các dung dịch phần ngưng tụ khói (xem thêm TCVN 6679 : 2000 (ISO 10315)]. ở một số quốc gia không sử dụng phương pháp sắc ký khí thì việc xác định nicotin trong phần ngưng tụ khói nên được thực hiện bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này và trong biểu thị kết quả nên có phần chú thích thích hơp.

Tiêu chuẩn này xác định alkaloit tổng số, còn TCVN 6679 : 2000 (ISO 10315) chỉ xác định nicotin bằng tách sắc ký khí. Đôi khi có thể xẩy ra sự chênh lệch do một lượng nhỏ các alkaloit không phải nicotin có trong một số loại thuốc lá.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 4851-89 (ISO 3696 : 1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 6680 : 2000 (ISO 4387 : 1991) Thuốc lá điếu - Xác định chất ngưng tụ khô tổng số và chất ngưng tụ khô không chứa nicotin sử dụng máy hút thuốc phân tích thông thường.

TCVN 6681 : 2000 (ISO 13276 : 1997) Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định độ tinh khiết của nicotin - Phương pháp khối lượng sử dụng axit tungstosilixic.

3 Nguyên tắc

Hoà tan phần ngưng tụ khói thu được từ luồng khói chính trong dung môi. Chưng cất bằng hơi nước dung dịch này trong hai giai đoạn. Trước hết axit hoá dung dịch bằng axit vô cơ và chưng cất để loại bỏ các chất trung tính và các axit có thể cuốn theo hơi nước, sau đó kiềm hoá mạnh dung dịch trong nồi chưng cất để thu các alkaloit. Đo phổ độ hấp thụ của dung dịch cất kiềm và tính hàm lượng alkaloit theo nicotin.

4 Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước loại 3 theo TCVN 4851-89 (ISO 3696 : 1987).

4.1 Propan-2-ol [(CH3)2

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7098:2002 (ISO 3400 : 1997) về Thuốc lá điếu - Xác định alkaloit trong phần ngưng tụ khói - Phương pháp đo phổ

  • Số hiệu: TCVN7098:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 31/12/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản