Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5078 : 2001

THUỐC LÁ VÀ SẢN PHẨM THUỐC LÁ - MÔI TRƯỜNG BẢO ÔN VÀ THỬ NGHIỆM

Tobacco and tobacco products - Atmosphere for conditioning and testing

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định môi trường để bảo ôn và thử nghiệm các phần mẫu và các mẫu thử của thuốc lá và sản phẩm thuốc lá.

Phương pháp này áp dụng cho các phép thử trên thuốc lá, sản phẩm thuốc lá và phụ liệu được sử dụng trong sản xuất  thuốc lá cần phải bảo ôn trước. Phương pháp này không áp dụng cho các phép thử và các điều kiện thử được quy định trong các tiêu chuẩn khác (xem tài liệu tham khảo).

Chú thích - Môi trường để bảo ôn và thử nghiệm đối với các sản phẩm thuốc lá khác (thí dụ: xìgà, thuốc lá tẩu hoặc thuốc lá để hít) có thể khác với môi trường được quy định trong tiêu chuẩn này. Nếu cần phải soạn thảo các tiêu chuẩn riêng.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong ISO 558 : 1980 [4].

2.1. Môi trường (Atmosphere)

Các điều kiện môi trường xung quanh được xác định bởi một hoặc nhiều thông số sau:

- nhiệt độ

- độ ẩm tương đối

- áp suất

[định nghĩa 2.1 trong ISO 558 : 1980]

2.2. Môi trường bảo ôn (Conditioning atmosphere)

Môi trường mà ở đó mẫu hoặc phần mẫu thử được giữ ổn định trước khi thử nghiệm.

Chú thích 1 - Điều này được đặc trưng bởi các giá trị quy định cho một hoặc nhiều các thông số sau: nhiệt độ, độ ẩm tương đối và áp suất, được giữ trong môi trường này với các dung sai cho phép trong một khoảng thời gian nhất định.

Chú thích 2 - Thuật ngữ "bảo ôn" liên quan đến quá trình xác định để đưa mẫu hoặc phần mẫu thử về điều kiện quy định liên quan đến nhiệt độ và độ ẩm tương đối trước khi thử nghiệm, bằng cách giữ mẫu trong một khoảng thời gian nhất định trong môi trường bảo ôn.

Chú thích 3 - Việc bảo ôn có thể được thực hiện trong phòng thử nghiệm hoặc trong buồng kín đặc biệt được gọi là "buồng bảo ôn" hoặc trong buồng thử nghiệm.

Chú thích 4 - Các giá trị được chọn và khoảng thời gian bảo ôn phụ thuộc vào bản chất của mẫu hoặc phần mẫu thử cần thử nghiệm.

Chú thích 5 - Chấp nhận định nghĩa 2.2 trong ISO 558 : 1980.

2.3. Môi trường thử nghiệm (Test atmosphere)

Môi trường mà ở đó mẫu thử hoặc phần mẫu thử được tiếp xúc trong suốt quá trình thử nghiệm.

Chú thích 1 - Điều này đặc trưng bởi các giá trị quy định cho một hoặc nhiều các thông số sau: nhiệt độ, độ ẩm tương đối và áp suất, được giữ trong các dung sai cho phép trong một khoảng thời gian nhất định.

Chú thích 2 - Phép thử có thể được thực hiện trong phòng thử nghiệm hoặc trong buồng kín đặc biệt, còn được gọi là "buồng thử nghiệm", hoặc trong buồng bảo ôn, việc lựa chọn tùy thuộc vào bản chất của phần mẫu thử và vào chính phép thử. Thí dụ: kiểm soát chặt chẽ môi trường thử nghiệm có thể không cần thiết nếu trong quá trình thử các đặc tính của phần mẫu thử thay đổi không đáng kể.

Chú thích 3 - Chấp nhận định nghĩa 2.3 trong ISO 558 : 1980.

3. Môi trường

3.1. Môi trường bảo ôn

Môi trường bảo ôn phải như sau:

- nhiệt độ : 22 oC ± 1 oC;

- độ ẩm tương đối : 60% ± 3%.

Chú thích - Trong khi vận hành, thiết bị có thể cho chỉ số về độ ẩm tương đối trong khoảng 60% ± 3 % yêu cầu, dung sai này có thể so sánh được với sự không đảm bảo về hiệu chuẩn thiết bị.

Các dung sai quy định đã liệt kê trên đây xác định môi trường ngay ở xung quanh phần mẫu thử. Do đó, môi trường xung quanh phần mẫu thử phải được duy trì ở nhiệt độ trung bình 22 oC và độ ẩm tương đối 60%.

3.2. Môi trường thử nghiệm

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5078:2001 (ISO 3402 : 1999) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Môi trường bảo ôn và thử nghiệm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN5078:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 28/12/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản