(ISO 3550-1975)
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ RỖ ĐẦU
Cơ quan biên soạn:
Trung tâm Tiêu chuẩn - Chất lượng
Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt:
Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Cơ quan xét duyệt và ban hành
Ủy ban Khoa học Nhà nước
Quyết định ban hành số 461/QĐ ngày 25 tháng 08 năm 1990
THUỐC LÁ VÀ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
THUỐC LÁ ĐIẾU
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ RỖ ĐẦU
Tabacco and tobacco products
Cigarettes-Determination of loss of tobacco from the ends
Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ISO 3550-1975.
Cho một mẫu thử gồm một số điếu thuốc lá chịu hàng loạt các va chạm ngẫu nhiên lặp đi lặp lại, bằng cách đó làm rơi thuốc lá ra khỏi đầu điếu.
Các va chạm được tạo ra do lắc mẫu thử trong một hộp lập phương quay đều xung quanh một trục trùng với đường chéo chính.
Độ rỗ đầu, tính theo phần nghìn, xác định bằng tỷ lệ hao hụt khối lượng của các điếu thuốc đó trong một thời gian nhất định so với khối lượng ban đầu của mẫu thử.
Độ rỗ trên một đơn vị diện tích được tính theo miligam trên centimet vuông, ở đây quy ước tính khối lượng rỗ đối với diện tích mặt cắt ngang của điếu thuốc.
2.1. Thiết bị bảo ôn mẫu thử theo TCVN 5078-90.
a) Một hộp lập phương chế tạo bằng chất dẻo metyl polimetacrilat hoặc bằng một vật liệu chất dẻo khác có tính chất tương đương, mép trong của hộp có kích thước 140 ± 5mm. Hộp được gá giữ bằng hai giá đỡ tam điện theo cách sao cho một trong các đường chéo của hộp được nằm ngang. Một trong các mặt của hộp lập phương mở được (đường rãnh hoặc bản lề).
b) Một đầu trục có gắn vào một động cơ nhỏ để làm quay hộp lập phương với vận tốc 60 vg/ph. Nửa đầu kia của trục được gá với lò so để giữ hộp ở đúng vị trí khi quay, điều đó làm dễ dàng việc đưa mẫu vào hộp hoặc lấy mẫu ra.
c) Công tác định giờ để điều chỉnh thời gian vận hành của động cơ.
2.3. Cân phân tích
Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 4285-86.
4.1. Bảo ôn mẫu
Đặt mẫu thử vào trong thiết bị bảo ôn (2.1) và để lại đó cho đến khi đạt tới khối lượng không đổi.
4.2. Lấy một lượng mẫu cân gồm 20 điếu thuốc từ mẫu thử đã được bảo ôn, đồng thời lấy một lượng mẫu cân để xác định hàm lượng nước theo TCVN 5081-90.
4.3. Cách xác định
Cân lượng mẫu cân (m1) và chuyển ngay tới hộp rung (2.2) sao đó cho vận hành hộp rung trong 2 phút [*]
Cân lượng mẫu cân sau khi lắc (m2) hoặc là cân trực tiếp khối lượng các mẫu vụn thu được từ hộp rung (D m).
Đối với thuốc lá có đầu lọc, dùng lưỡi dao cạo cắt ngang điếu thuốc rời khỏi phần đầu lọc. Tách rời thuốc là khỏi giấy cuốn. Cân đầu lọc và giấy (m3), cân phần thuốc lá. Tính kết quả theo như phần 5.
4.4. Lặp lại phép thử.
Lặp lại phép thử từ 5 đến 10 lần theo đúng độ chính xác yêu cầu.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6676:2008 (ISO 4389 : 2000) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ - Phương pháp sắc ký khí
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5076:2001 (ISO 2817 :1999) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng silic dioxit không tan trong axit clohidric do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5078:2001 (ISO 3402 : 1999) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Môi trường bảo ôn và thử nghiệm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6937:2001 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Trở lực của điếu thuốc và độ giảm áp của thanh đầu lọc - Các điều kiện chuẩn và phép đo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6944:2001 (ISO 4876 : 1980) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng Maleic hidrazit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5075:1990 (ISO 2817-1974)
- 1Quyết định 461-QĐ năm 1990 ban hành bảy tiêu chuẩn Nhà nước về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá của Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nước
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6676:2008 (ISO 4389 : 2000) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ - Phương pháp sắc ký khí
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5076:2001 (ISO 2817 :1999) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng silic dioxit không tan trong axit clohidric do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5078:2001 (ISO 3402 : 1999) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Môi trường bảo ôn và thử nghiệm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6937:2001 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Trở lực của điếu thuốc và độ giảm áp của thanh đầu lọc - Các điều kiện chuẩn và phép đo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6944:2001 (ISO 4876 : 1980) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng Maleic hidrazit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4285:1986 về Thuốc lá điếu - Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5075:1990 (ISO 2817-1974)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6674-2:2000 (ISO 3550-2:1997) về Thuốc lá điếu - Xác định độ rỗ đầu - Phần 2: Phương pháp sử dụng hộp lập phương quay
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5079:1990 (ISO 3550-1975)
- Số hiệu: TCVN5079:1990
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 25/08/1990
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực