Tobacco and tobacco products – Determination of organochlorine pesticide residues – Gas chromatographic method
Lời nói đầu
TCVN 6676 : 2008 thay thế TCVN 6676 : 2000;
TCVN 6676 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO 4389 : 2000;
TCVN 6676 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
THUỐC LÁ VÀ SẢN PHẨM THUỐC LÁ – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT NHÓM CLO HỮU CƠ – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
Tobacco and tobacco products – Determination of organochlorine pesticide residues – Gas chromatographic method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong lá thuốc lá, thuốc lá đã chế biến và sản phẩm thuốc lá bằng phương pháp sắc ký khí.
Phương pháp này áp dụng để xác định thuốc bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ được liệt kê trong Bảng 1. Phương pháp này được khuyến cáo đặc biệt cho việc xác định các chất nằm trong giới hạn phát hiện được liệt kê trong Bảng 1.
CHÚ THÍCH 1: Khi áp dụng với các loại lá thuốc lá khác nhau, phương pháp đã được chứng minh là không bị lỗi mà có thể xuất hiện từ các pic gây nhiễu lên sắc ký đồ có nguồn gốc từ thuốc bảo vệ thực vật không có nguồn gốc hữu cơ. Tuy nhiên, phương pháp trước đây không thể áp dụng cho tất cả các dạng thuốc lá và sự khác nhau của thuốc lá và sản phẩm thuốc lá, và cần diễn giải mọi kết quả không mong muốn, các kết quả chắc chắn. Trong những tình huống này, một số nhà phân tích thiên về việc sử dụng phép khẳng định phổ khối của cấu trúc hóa học các thành phần được phát hiện bằng sắc ký khí.
CHÚ THÍCH 2: ISO 1750 bao gồm các tên hóa chất và cấu trúc theo hệ thống tương ứng với tên thường gọi được nêu trong Bảng 1.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 5080 (ISO 4874), Thuốc lá - Lấy mẫu thuốc lá nguyên liệu - Nguyên tắc chung.
TCVN 6684 (ISO 8243), Thuốc lá - Lấy mẫu.
TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Pipet một mức.
TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Bình định mức.
Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật từ mẫu thuốc lá đã sấy khô và nghiền nhỏ, trộn với Florisil®1) được chiết bằng n-hexan trong bộ chiết Soxhlet đặc biệt. Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật bằng sắc ký khí có trang bị detector cộng kết điện tử, không cần làm sạch dịch chiết nữa.
Tất cả các thuốc thử phải thích hợp cho việc phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật. Kiểm tra độ tinh khiết của tất cả các dung môi trước khi sử dụng bằng cách tiến hành xác định mẫu trắng chính xác theo cùng một qui trình (chiết và chạy sắc ký khí) như đã sử dụng đối với mẫu thử. Sắc ký đó thu được từ các dung môi phải có đường nến phẳng, không thấy có các pic lạ có thể xen phủ vào các pic của thuốc bảo vệ thực vật cần xác định.
4.1. Nước, đã khử khí, phù hợp với ít nhất là loại 2 của TCVN 4851 (ISO 3696).
4.2. n-Hexan
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 426:2000 về quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành TCN 26-01:2003 về thuốc lá điếu - Bình hút cảm quan bằng phương pháp cho điểm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4286:1986 về thuốc lá điếu đầu lọc - Phân tích cảm quan bằng phương pháp cho điểm do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6679:2008 (ISO 10315 : 2000) về Thuốc lá - Xác định nicotin trong phần ngưng tụ của khói thuốc - Phương pháp sắc ký khí
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6683:2000 (ISO 12194 : 1995) về thuốc lá nguyên liệu - Xác định kích cỡ mảnh lá do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5076:2001 (ISO 2817 :1999) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng silic dioxit không tan trong axit clohidric do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5078:2001 (ISO 3402 : 1999) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Môi trường bảo ôn và thử nghiệm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6937:2001 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Trở lực của điếu thuốc và độ giảm áp của thanh đầu lọc - Các điều kiện chuẩn và phép đo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6942:2001 (CORESTA 31:1991) về Thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc diệt chồi Pendimethalin (Accotab, Stomp) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6944:2001 (ISO 4876 : 1980) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng Maleic hidrazit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5075:1990 (ISO 2817-1974)
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5079:1990 (ISO 3550-1975)
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10417:2014 (ISO 1552:1976) về Clo lỏng sử dụng trong công nghiệp - Phương pháp lấy mẫu (để xác định hàm lượng clo theo thể tích)
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6677:2000 (ISO 6466 : 1983) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc trừ sinh vật gây hại nhóm dithiocacbamat
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 426:2000 về quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành TCN 26-01:2003 về thuốc lá điếu - Bình hút cảm quan bằng phương pháp cho điểm
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4286:1986 về thuốc lá điếu đầu lọc - Phân tích cảm quan bằng phương pháp cho điểm do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6679:2008 (ISO 10315 : 2000) về Thuốc lá - Xác định nicotin trong phần ngưng tụ của khói thuốc - Phương pháp sắc ký khí
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6683:2000 (ISO 12194 : 1995) về thuốc lá nguyên liệu - Xác định kích cỡ mảnh lá do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6684:2008 (ISO 8243 : 2006) về Thuốc lá điếu - Lấy mẫu
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5076:2001 (ISO 2817 :1999) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng silic dioxit không tan trong axit clohidric do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5078:2001 (ISO 3402 : 1999) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Môi trường bảo ôn và thử nghiệm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6937:2001 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Trở lực của điếu thuốc và độ giảm áp của thanh đầu lọc - Các điều kiện chuẩn và phép đo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6942:2001 (CORESTA 31:1991) về Thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc diệt chồi Pendimethalin (Accotab, Stomp) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6944:2001 (ISO 4876 : 1980) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng Maleic hidrazit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5075:1990 (ISO 2817-1974)
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5079:1990 (ISO 3550-1975)
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình định mức
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10417:2014 (ISO 1552:1976) về Clo lỏng sử dụng trong công nghiệp - Phương pháp lấy mẫu (để xác định hàm lượng clo theo thể tích)
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6677:2000 (ISO 6466 : 1983) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc trừ sinh vật gây hại nhóm dithiocacbamat
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6676:2008 (ISO 4389 : 2000) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ - Phương pháp sắc ký khí
- Số hiệu: TCVN6676:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực