Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Cigarettes - Sampling
Lời nói đầu
TCVN 6684 : 2008 thay thế TCVN 6684:2000;
TCVN 6684 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO 8243:2006;
TCVN 6684 : 2006 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 26 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Việc mô tả chi tiết về phương pháp lấy mẫu thuốc lá điếu để phù hợp với mọi mục đích là rất khó khăn. Phương pháp lấy mẫu này đã rõ ràng, cung cấp được mẫu đại diện, nhưng vẫn còn có một số vấn đề phát sinh cần phải có khuyến cáo đối với mục đích cụ thể của từng phép thử.
Tiêu chuẩn này mô tả hai qui trình lấy mẫu khác nhau đều đơn giản và đáng tin cậy sau khi đã nghiên cứu các tiêu chuẩn quốc gia, các quy định, các luật hiện hành:
- lấy mẫu tại điểm bán hàng.
- lấy mẫu tại các cơ sở sản xuất hoặc kho hàng nhập khẩu và kho hàng để phân phối
Việc lấy mẫu tiến hành “tại một thời điểm” (ví dụ như thuốc lá có sẵn từ nhà máy/kho hàng để phân phối hoặc có sẵn bán lẻ trên thị trường trong một ngày nhất định). Khi mẫu đại diện cho thuốc lá điếu đã được sản xuất qua một giai đoạn đáng kể (ví dụ, thuốc lá điếu này đại diện cho đợt sản xuất trong vài tháng) thì phải lấy một số mẫu giai đoạn ở các thời điểm khác nhau và gộp các kết quả lại.
Tiêu chuẩn Quốc tế này lần đầu tiên được xuất bản vào năm 1981, mục đích lấy mẫu thuốc lá điếu để xác nhận thành phần khói ghi trên bao gói là điều quan trọng. Hướng dẫn đánh giá thống kê và báo cáo các kết quả là để làm rõ hơn phép thống kê về khoảng tin cậy đối với các hạt khô không chứa nicotin (NFDPM) và cácbon monoxit (CO) được liệt kê trong Bảng 3.
Nguồn biến đổi phát sinh từ nhà sản xuất thuốc lá điếu và xác định thành phần khói được mô tả trong Phụ lục B và Báo cáo kỹ thuật ISO/TR 22305. Khuyến cáo rằng việc xác định thành phần khói phải được thực hiện trên mật độ sản phẩm được sản xuất để bán, mẫu được lấy tại kho sản xuất “nhà máy hoặc nơi nhập khẩu” và vì sự biến đổi trong nhà máy sản xuất thuốc lá mà phương thức “lấy mẫu giai đoạn” cần được sử dụng khi có thể.
THUỐC LÁ ĐIẾU - LẤY MẪU
Cigarettes - Sampling
Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp lấy mẫu thuốc lá điếu đại diện của một số lượng thuốc lá điếu sản xuất để bán. Các qui trình khác nhau được quy định (xem Bảng 1) tùy theo việc lấy mẫu được thực hiện ở điểm bán hàng, hay ở nhà máy.
a) Việc lấy mẫu “tại một thời điểm” cho biết việc đánh giá tức thời về các đặc tính đã chọn của thuốc lá điếu. Việc lấy mẫu được tiến hành trong khoảng thời gian càng ngắn càng tốt.
b) Việc “lấy mẫu theo giai đoạn” cho biết việc đánh giá các đặc tính của thuốc lá điếu. Phương pháp này có thể xem xét những mục đích thực tế khi một loạt mẫu được lấy “tại một thời điểm”
Bảng 1 - Các khả năng lấy mẫu
Qui trình lấy mẫu | Phương thức lấy mẫu | |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành TCN 26-01:2003 về thuốc lá điếu - Bình hút cảm quan bằng phương pháp cho điểm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4286:1986 về thuốc lá điếu đầu lọc - Phân tích cảm quan bằng phương pháp cho điểm do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6667:2000 về Thuốc lá điếu không đầu lọc
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5076:2001 (ISO 2817 :1999) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng silic dioxit không tan trong axit clohidric do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6937:2001 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Trở lực của điếu thuốc và độ giảm áp của thanh đầu lọc - Các điều kiện chuẩn và phép đo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6938:2001 (CORESTA 43:1997) về Thuốc lá sợi - Lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6941:2001 (ISO 4388:1991) về Thuốc lá điếu - Xác định chỉ số lưu giữ phần ngưng tụ khói thuốc của đầu lọc - Phương pháp đo phổ trực tiếp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6945:2001 (CORESTA 34:1993) về Giấy cuốn điếu thuốc lá - Xác định Xitrat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6947:2001 (CORESTA 45:1998) về Giấy cuốn điếu thuốc lá - Xác định Phosphat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4285:1986 về Thuốc lá điếu - Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4287:1986 về Thuốc lá điếu đầu lọc do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Tiêu chuẩn ngành TCN 26-01:2003 về thuốc lá điếu - Bình hút cảm quan bằng phương pháp cho điểm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4286:1986 về thuốc lá điếu đầu lọc - Phân tích cảm quan bằng phương pháp cho điểm do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6667:2000 về Thuốc lá điếu không đầu lọc
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5076:2001 (ISO 2817 :1999) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng silic dioxit không tan trong axit clohidric do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5078:2001 (ISO 3402 : 1999) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Môi trường bảo ôn và thử nghiệm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6936-1:2001 (ISO 10362-1:1999) về Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng nước trong phần ngưng tụ khói thuốc - Phần 1: Phương pháp sắc ký khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6936-2:2001 (ISO 10362-2:1994) về Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng nước trong phần ngưng tụ khói thuốc - Phần 2: Phương pháp Karl - Fischer do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6937:2001 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Trở lực của điếu thuốc và độ giảm áp của thanh đầu lọc - Các điều kiện chuẩn và phép đo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6938:2001 (CORESTA 43:1997) về Thuốc lá sợi - Lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6941:2001 (ISO 4388:1991) về Thuốc lá điếu - Xác định chỉ số lưu giữ phần ngưng tụ khói thuốc của đầu lọc - Phương pháp đo phổ trực tiếp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6945:2001 (CORESTA 34:1993) về Giấy cuốn điếu thuốc lá - Xác định Xitrat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6947:2001 (CORESTA 45:1998) về Giấy cuốn điếu thuốc lá - Xác định Phosphat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4285:1986 về Thuốc lá điếu - Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4287:1986 về Thuốc lá điếu đầu lọc do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7096:2002 (ISO 3308:2000) về Máy hút thuốc lá phân tích thông dụng - Định nghĩa và các điều kiện chuẩn
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6678:2000 (ISO 8454:1995) về Thuốc lá điếu - Xác định cacbon mono oxit trong pha hơi của khói thuốc lá - Phương pháp dùng máy phân tích hồng ngoại không phân tán (NDIR)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6684:2008 (ISO 8243 : 2006) về Thuốc lá điếu - Lấy mẫu
- Số hiệu: TCVN6684:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra