THUỐC LÁ ĐIẾU - BÌNH HÚT CẢM QUAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHO ĐIỂM
Cigarettes – Examination test using credite method base on smoking
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp bình hút cảm quan, kiểm tra chất lượng sản phẩm thuốc lá điếu, bằng phương pháp cho điểm, được áp dụng trong Ngành thuốc lá Việt nam.
TCVN 6666 - 2000, Thuốc lá điếu đầu lọc.
TCVN 6667 - 2000, Thuốc lá điếu không đầu lọc
TCVN 6684 - 2000, Thuốc lá điếu lấy mẫu.
TCVN 3215 - 79, Sản phẩm thực phẩm phân tích cảm quan, phương pháp cho điểm.
Trong tiêu chuẩn này các từ, các cụm từ theo định nghĩa sau đây, được sử dụng trong điều kiện sản xuất thuốc lá điếu của Việt nam:
3.1 Hương thơm
Hương thơm được đánh giá khi điếu thuốc đang cháy.
Là mùi thơm toả ra theo khói khi điếu thuốc cháy, mùi thơm tạo ra trong quá trình đốt cháy hoặc quá trình nhiệt phân các hợp chất hữu cơ của sợi thuốc và các chất phụ gia.
Mùi thơm có thể nhận biết qua luồng khói chính dọc theo điếu thuốc, hoặc luồng khói phụ bên ngoài điếu thuốc khi cháy.
3.1.1 Mùi tạp (tạp khí)
Là mùi do các hợp chất hữu cơ có trong thành phần nguyên liệu, hương liệu thuốc lá khi đốt cháy gây cảm giác khó chịu: mùi hôi, mùi lạ, ngái không phù hợp với hương thơm của thuốc lá,... ảnh hưởng đến độ thuần khiết của hương thơm điếu thuốc.
3.1.2 Hương thơm điếu thuốc lá khi cháy, được đánh giá gồm 4 mức
Thơm tốt : mùi thơm của khói thuốc đặc trưng, ấn tượng và hấp dẫn.
Thơm khá: mùi thơm của khói thuốc khá dễ chịu, hài hoà.
Thơm trung bình: mùi thơm của khói thuốc kém gây ấn tượng, thiếu hấp dẫn.
Thơm yếu: mùi thơm của khói thuốc lộ mùi tạp.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 426:2000 về quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 561:2002 về hạt giống thuốc lá (nicotiana tabacum l.) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4286:1986 về thuốc lá điếu đầu lọc - Phân tích cảm quan bằng phương pháp cho điểm do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6676:2008 (ISO 4389 : 2000) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ - Phương pháp sắc ký khí
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6679:2008 (ISO 10315 : 2000) về Thuốc lá - Xác định nicotin trong phần ngưng tụ của khói thuốc - Phương pháp sắc ký khí
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6684:2008 (ISO 8243 : 2006) về Thuốc lá điếu - Lấy mẫu
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6936-1:2001 (ISO 10362-1:1999) về Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng nước trong phần ngưng tụ khói thuốc - Phần 1: Phương pháp sắc ký khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6936-2:2001 (ISO 10362-2:1994) về Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng nước trong phần ngưng tụ khói thuốc - Phần 2: Phương pháp Karl - Fischer do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6941:2001 (ISO 4388:1991) về Thuốc lá điếu - Xác định chỉ số lưu giữ phần ngưng tụ khói thuốc của đầu lọc - Phương pháp đo phổ trực tiếp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6945:2001 (CORESTA 34:1993) về Giấy cuốn điếu thuốc lá - Xác định Xitrat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4285:1986 về Thuốc lá điếu - Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4287:1986 về Thuốc lá điếu đầu lọc do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3215:1979 về sản phẩm thực phẩm - phân tích cảm quan - phương pháp cho điểm do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 426:2000 về quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 561:2002 về hạt giống thuốc lá (nicotiana tabacum l.) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4286:1986 về thuốc lá điếu đầu lọc - Phân tích cảm quan bằng phương pháp cho điểm do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6676:2008 (ISO 4389 : 2000) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ - Phương pháp sắc ký khí
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6679:2008 (ISO 10315 : 2000) về Thuốc lá - Xác định nicotin trong phần ngưng tụ của khói thuốc - Phương pháp sắc ký khí
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6684:2008 (ISO 8243 : 2006) về Thuốc lá điếu - Lấy mẫu
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6667:2000 về Thuốc lá điếu không đầu lọc
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6936-1:2001 (ISO 10362-1:1999) về Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng nước trong phần ngưng tụ khói thuốc - Phần 1: Phương pháp sắc ký khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6936-2:2001 (ISO 10362-2:1994) về Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng nước trong phần ngưng tụ khói thuốc - Phần 2: Phương pháp Karl - Fischer do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6941:2001 (ISO 4388:1991) về Thuốc lá điếu - Xác định chỉ số lưu giữ phần ngưng tụ khói thuốc của đầu lọc - Phương pháp đo phổ trực tiếp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6945:2001 (CORESTA 34:1993) về Giấy cuốn điếu thuốc lá - Xác định Xitrat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4285:1986 về Thuốc lá điếu - Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4287:1986 về Thuốc lá điếu đầu lọc do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6666:2000 về Thuốc lá điếu đầu lọc
Tiêu chuẩn ngành TCN 26-01:2003 về thuốc lá điếu - Bình hút cảm quan bằng phương pháp cho điểm
- Số hiệu: TCN26-01:2003
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/2003
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định