Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6937:2001

THUỐC LÁ VÀ SẢN PHẨM THUỐC LÁ - TRỞ LỰC CỦA ĐIẾU THUỐC VÀ ĐỘ GIẢM ÁP CỦA THANH ĐẦU LỌC - CÁC ĐIỀU KIỆN CHUẨN VÀ PHÉP ĐO

Tobacco and tobacco products - Draw resistance of cigarettes and pressure drop of filter rods - Standard conditions and measurement

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp đo trở lực của điếu thuốc lá và độ giảm áp của thanh đầu lọc và quy định các điều kiện chuẩn có thể áp dụng cho các phép đo như vậy.

Phương này áp dụng cho thuốc lá điếu, thanh đầu lọc và áp dụng được cho các sản phẩm thuốc lá có dạng hình trụ giống với thuốc lá điếu.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 5078:2001 (ISO 3402:1999) Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Môi trường bảo ôn và thử nghiệm.

ISO 10185 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Từ vựng.

3. Thuật ngữ và định nghĩa     

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Độ giảm áp (Pressure drop): Chênh lệch áp lực tĩnh giữa hai đầu của mẫu thử khi dòng không khí đi qua dưới các điều kiện ổn định, ở đó dòng thể tích đo được ở đầu ra là 17,5 ml/s, trong các điều kiện chuẩn.

3.2. Trở lực của điếu thuốc (Draw resistance): Độ giảm áp đạt được khi có một dòng khí được hút.

Chú thích - Nhìn chung thuật ngữ này được dùng khi hút các điếu thuốc lá bằng máy.

3.3. Đầu đốt (Input end): Đầu cuối của phần mẫu thử dùng để châm lửa trong trường hợp đối với thuốc lá điếu.

3.4. Đầu hút (Output end): Đầu ngược với đầu đốt.

3.5. Hướng chuẩn của dòng khí Standard direction of flow): Hướng từ đầu đốt đến đầu hút.

Chú thích - Trong trường hợp của thanh đầu lọc, đầu đốt và đầu hút được xác định bằng hướng của dòng khí.

4. Điều kiện thử nghiệm

4.1. Các điều kiện thử thông thường đối với thuốc lá điếu và thanh đầu lọc

4.1.1. Khái quát

Các điều kiện thử nghiệm phải không đổi và tuân thủ theo các điều kiện mà ở đó việc hiệu chuẩn đã được thực hiện (xem điều 5).

4.1.2. Dòng khí

Dòng không khí phải bắt đầu từ đầu đốt đi theo hướng chuẩn của dòng khí (xem 3.5).

4.1.3. Vị trí

Tư thế của mẫu thử có thể nằm ngang hoặc thẳng đứng, nhưng các sản phẩm chứa vật liệu nhồi không chặt thì phải được đặt theo phương thẳng đứng.

4.2. Các điều kiện cụ thể đối với thuốc lá điếu: Lồng mẫu thử

Đầu hút của mẫu thử phải được lồng vào thiết bị đo ngập sâu đến 9 mm.

Chú thích - Các sản phẩm nên được xử lý cẩn thận, đặc biệt nếu sau này chúng được dùng để hút.

4.3. Các điều kiện cụ thể đối với thanh đầu lọc: Bọc kín

Mẫu thử phải được lồng thật kín vào thiết bị đo sao cho không khí không thể lọt qua phần giấy bọc đầu lọc.

5. Hiệu chuẩn thiết bị

Thiết bị phải được hiệu chuẩn trước khi thử nghiệm bình thường bằng cách sử dụng các bộ chuẩn chuyển đổi. Việc này phải được thực hiện ít nhất mỗi ngày một lần. Thực hiện hiệu chuẩn phù hợp với phụ lục A. Phải hiệu chuẩn bị thiết bị nếu các điều kiện môi trường thay đổi như nhiệt độ vượt quá 2 oC và/hoặc độ ẩm tương đối vượt quá 5%.

Mỗi lần hiệu chuẩn thiết bị phải được ghi lại để đối chứng cho lần sau.

6. Cách tiến hành

6.1. Điều kiện thông thường đối với thiết bị chân không và thiết bị áp lực

Lồng mẫu thử (bằng tay hoặc tự động) và thiết bị đo. Đọc và ghi lại giá trị trở lực hoặc độ giảm áp.

6.2. Điều kiện cụ thể đối với thiết bị chân không

Trước khi đọc độ trở lực h

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6937:2001 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Trở lực của điếu thuốc và độ giảm áp của thanh đầu lọc - Các điều kiện chuẩn và phép đo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6937:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 28/12/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản