THUỐC LÁ ĐIẾU - XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG KHỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DÒNG LIÊN TỤC
Tobacco - Determination of reducing carbohydrates by condinuous flow analysis
Lời nói đầu
TCVN 7102 : 2002 tương đương với CORESTA 38 : 1994 "Tobacco - Determination of reducing carbohydrates by continuous flow analysis" với các thay đổi biên tập cho phép.
TCVN 7102 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
THUỐC LÁ - XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG KHỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DÒNG LIÊN TỤC
Tobacco - Determination of reducing carbohydrates by condinuous flow analysis
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thuốc lá đã chế biến và thuốc lá chưa chế biến.
Chuẩn bị dịch chiết của thuốc lá bằng axit axetic 5 % (xem chú thích 1) và xác định hàm lượng đường khử trong dịch chiết bằng cách cho phản ứng với axit hidrazit p-hidroxibenzoic. Trong môi trường kiềm ở 85 oC, màu vàng osazon được tạo thành có độ hấp thụ cực đại ở bước sóng 410 nm.
Chú thích 1: Các nghiên cứu cộng tác cho thấy rằng đối với một số loại thuốc lá khi chiết bằng nước cất thì xảy ra sự thủy phân sucroza.
Tất cả các thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích và phù hợp với các quy định quốc gia hiện hành.
3.1. Dung dịch Brj 35 (ete lauryl polyoxietylen)
Cho 1 lít nước cất vào 250 g Brj 35, làm ấm và khuấy cho đến khi tan hết.
3.2. Dung dịch natri hidroxit (NaOH, 0,5 M)
Chuẩn bị 1 lít natri hidroxit 0,5 M từ các ampun hoặc hòa tan 20,0 g natri hydroxit trong 800 ml nước cất. Trộn và để nguội. Sau khi đã tan hết, cho thêm 0,5 ml dung dịch brj 35 (3.1) và pha loãng bằng nước cất đến 1 lít.
3.3. Dung dịch canxi clorua (CaCl2.6H2O, 0,008 M)
Hòa tan trong nước cất 1,75 g canxi clorua ngậm 6 phân tử nước (xem chú thích 2), thêm 0,5 ml dung dịch brij 35 (3.1) và pha loãng bằng nước cất đến 1 lít.
Chú thích: Nếu xẩy ra kết tủa thì lọc dung dịch qua giấy lọc Whatman số 1 (hoặc loại tương đương).
3.4. Dung dịch axit axetic, (CH3COOH, 5 % V/V)
Chuẩn bị dung dịch axit axetic 5 % (V/v) từ axit axetic "băng" (được sử dụng để chuẩn bị các chuẩn, các mẫu và để rửa dung dịch trên máy phân tích dòng liên tục).
3.5. Dung dịch axit clohidric (HCl, 0,5 M)
Cho 500 ml nước cất vào bình định mức 1 lít. Thêm từ từ 42 ml axit clohidric (37 % m/m). Pha loãng bằng nước cất đến vạch mức.
3.6. Dung dịch axit hydrazit p-hidrobenzoic (PAHBAH), (HOC6H4CONHNH2)
Cho 250 ml axit clohidric 0,5 M (3.5) vào bình định mức 500 ml. Thêm 25 g axit hidrazit p-hidrobenzoic và để cho tan hết. Thêm 10,5 g axit xitric ngậm 1 phân tử nước [HOC(CH2COOH)2COOH.H2O]. Pha loãng bằng dung dịch axit clohidric 0,5 M đến vạch mức. Bảo quản ở 5 oC và chỉ lấy một lượng vừa đủ ra khỏi tủ lạnh để dùng trong ngày.
Chú thích 3 - Độ tinh khiết của PAHBAH (> 97 % m/m) là rất quan trọng vì có thể tạo chất kết tủa trong dòng phân tích nếu có lẫn tạp chất. PAHBAH có thể kết tinh lại do nước cất (xem Beilstein 10,174). PAHBAH không tinh khiết khi thấy các có biểu hiện sau:
a) các hạt đen lẫn trong tinh thể PAHBAH màu trắng;
b) màu vàng trong dung dịch PAHBAH 5 % được pha chế trong axit clohidric 0,5 M;
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6937:2001 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Trở lực của điếu thuốc và độ giảm áp của thanh đầu lọc - Các điều kiện chuẩn và phép đo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6938:2001 (CORESTA 43:1997) về Thuốc lá sợi - Lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6941:2001 (ISO 4388:1991) về Thuốc lá điếu - Xác định chỉ số lưu giữ phần ngưng tụ khói thuốc của đầu lọc - Phương pháp đo phổ trực tiếp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5080:2002 (ISO 4874 : 2000) về Thuốc lá - Lấy mẫu thuốc lá nguyên liệu - Nguyên tắc chung
- 1Quyết định 22/2002/QĐ-BKHCN về tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6937:2001 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Trở lực của điếu thuốc và độ giảm áp của thanh đầu lọc - Các điều kiện chuẩn và phép đo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6938:2001 (CORESTA 43:1997) về Thuốc lá sợi - Lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6941:2001 (ISO 4388:1991) về Thuốc lá điếu - Xác định chỉ số lưu giữ phần ngưng tụ khói thuốc của đầu lọc - Phương pháp đo phổ trực tiếp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5080:2002 (ISO 4874 : 2000) về Thuốc lá - Lấy mẫu thuốc lá nguyên liệu - Nguyên tắc chung
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7102:2002 (CORESTA 38 : 1994) về Thuốc lá - Xác định đường khử bằng phương pháp phân tích dòng liên tục
- Số hiệu: TCVN7102:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực