THUỐC LÁ – XÁC ĐỊNH CHẤT KHỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DÒNG LIÊN TỤC
Tobacco − Determination of reducing substances by continuous flow analysis
Lời nói đầu
TCVN 7100 : 2002 tương đương với CORESTA 37 : 1994 “Tobacco − Determination of reducing substances by continuous flow analysis” với các thay đổi biên tập cho phép;
TCVN 7100 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Lời giới thiệu
Nhóm khoa học của Trung tâm Hợp tác Nghiên cứu Khoa học về Thuốc lá (CORESTA) tiến hành nghiên cứu nhiều qui trình khác nhau về xác định đường khử trong thuốc lá đã được sử dụng rộng rãi để chấp nhận thành một phương pháp chính thức của CORESTA. Hai phương pháp đã được chấp nhận là CORESTA 37 và CORESTA 38. Các nghiên cứu này đã được nhóm khoa học thực hiện từ năm 1989 đến 1993 cho thấy rằng hai phương pháp có thể cho các kết quả không giống hệt nhau. Đối với một số loại thuốc lá, kết quả thu được khi sử dụng phương pháp số 37 cao hơn so với kết quả thu được khi sử dụng phương pháp số 38, vì phương pháp số 37 rất nhạy cảm với các chất gây nhiễu từ chất khử mà không phải là đường có mặt trong thuốc lá. Điều này được phản ánh ngay ở tên gọi của hai phương pháp. CORESTA đã ban hành cả hai phương pháp vì phương pháp số 37 dễ áp dụng hơn và phương pháp số 38 lại đặc trưng hơn. Do đó khi ghi báo cáo kết quả phải chỉ rõ phương pháp đã được sử dụng.
THUỐC LÁ − XÁC ĐỊNH CHẤT KHỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DÒNG LIÊN TỤC
Tobacco − Determination of reducing substances by continuous flow analysis
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thuốc lá đã chế biến và thuốc lá chưa chế biến.
Chuẩn bị dịch chiết của thuốc lá bằng dung dịch axit axetic 5% và hàm lượng các chất khử trong dịch chiết được xác định bằng cách khử hexaxianoferrat III màu vàng thành hexaxianoferrat II không màu và sự giảm màu được đo ở bước sóng 420 nm.
Chú thích 1 – Các nghiên cứu cộng tác cho thấy rằng đối với một số loại thuốc lá khi chiết bằng nước cất thì xẩy ra sự thuỷ phân sucroza.
Tất cả các thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích và phù hợp với các quy định quốc gia hiện hành.
3.1 Dung dịch Brij 35 (ete lauryl polyoxyetylen)
Cho 1 lít nước cất vào 250 g Brij 35, làm ấm và khuấy cho đến khi tan hết.
3.2 Dung dịch natri clorua (NaCl 0,9 % m/V)
Hoà tan 9,0 g natri clorua trong nước cất, thêm 1 ml dung dịch Brij 35 (3.1) và pha loãng đến 1 lít.
3.3 Dung dịch natri hidroxit (NaOH, 1 M)
Chuẩn bị 1 lít natri hidroxit 1 M từ các ampun hoặc hoà tan 40,0 g n
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7092:2002 về Thuốc lá lá đã qua chế biến tách cọng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7097:2002 (ISO 12195:1995) về Thuốc lá đã qua chế biến tách cọng - Xác định hàm lượng cọng còn sót lại
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7095-2:2002 (ISO 15592 - 2:2001) về Thuốc lá sợi và sản phẩm hút từ thuốc lá sợi - Phương pháp lấy mẫu, bảo ôn và phân tích - Phần 2: Môi trường bảo ôn và thử nghiệm
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7099:2002 (ISO 3401 : 1991) về Thuốc lá điếu - Xác định sự lưu giữ alkaloit của đầu lọc - Phương pháp đo phổ
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 22/2002/QĐ-BKHCN về tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Quyết định 2125/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7092:2002 về Thuốc lá lá đã qua chế biến tách cọng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7097:2002 (ISO 12195:1995) về Thuốc lá đã qua chế biến tách cọng - Xác định hàm lượng cọng còn sót lại
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7095-2:2002 (ISO 15592 - 2:2001) về Thuốc lá sợi và sản phẩm hút từ thuốc lá sợi - Phương pháp lấy mẫu, bảo ôn và phân tích - Phần 2: Môi trường bảo ôn và thử nghiệm
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7099:2002 (ISO 3401 : 1991) về Thuốc lá điếu - Xác định sự lưu giữ alkaloit của đầu lọc - Phương pháp đo phổ
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7100:2002 (CORESTA 37 : 1994) về Thuốc lá - Xác định chất khử bằng phương pháp phân tích dòng liên tục
- Số hiệu: TCVN7100:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 31/12/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực