Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7103 : 2002

ISO 2881 : 1992

THUỐC LÁ VÀ SẢN PHẨM THUỐC LÁ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ALKALOIT - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ

Tobacco and tobacco products - Determination of alkaloid content - Spectrometric method

Lời nói đầu

TCVN 7103 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 2881 : 1992

TCVN 7103 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành mét số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

THUỐC LÁ VÀ SẢN PHẨM THUỐC LÁ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ALKALOIT - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ

Tobacco and tobacco products - Determination of alkaloid content - Spectrometric method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định hàm lượng alkaloit trong thuốc lá bằng phương pháp đo phổ, tính theo nicotin.

Phương pháp này áp dụng cho thuốc lá chưa chế biến, thuốc lá đã chế biến và các sản phẩm thuốc lá.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

ISO 565 : 1990 Test sieves - Metal wire cloth, perforated metal plate and electroformed sheet – Nominal sizes of openings (Sàng thử nghiệm – Lưới đan kim loại, lưới đục lỗ và tâm đúc điện - Kích thước lỗ danh định).

TCVN 7099 : 2002 (ISO 3401 : 1991) Thuốc lá điếu – Xác định sự lưu giữ alkaloit của đầu lọc. Phương pháp đo phổ.

TCVN 5080 : 2002 (ISO 4874 : 2000) Thuốc lá – Lấy mẫu thuốc lá nguyên liệu – Nguyên tắc chung.

TCVN 5081 - 1 : 2002 (ISO 6488-1 : 1997) Thuốc lá - Xác định hàm lượng nước. Phần 1: Phương pháp Karl Fischer.

TCVN 6684 : 2000 (ISO 8243 : 1991) Thuốc lá điếu - Lấy mẫu.

3. Nguyên tắc

Chưng cất hơi nước mẫu thuốc lá đã nghiền dưới môi trường kiềm mạnh, rồi đo độ hấp thụ của dịch cất bằng máy đo phổ và tính hàm lượng alkaloit, biểu thị bằng phần trăm nicotin.

4. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước ít nhất có độ tinh khiết tương đương.

4.1. Natri clorua.

4.2. Dung dịch natri hidroxit, c(NaOH) = 8 mol/l.

4.3. Axit sunfuric đậm đặc, c(H2SO4) = 1 mol/l.

4.4. Axit sunfuric loãng, c(H2SO4) = 0,025 mol/l.

4.5. Nicotin, có độ tinh khiết tối thiểu là 98%.

5. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các dụng cụ thử nghiệm thông thường và các loại sau:

5.1. Thiết bị chưng cất hơi nước, như mô tả trong TCVN 7099 : 2002 (ISO 3401) hoặc bất kỳ thiết bị nào khác cho kết quả tương tự.

Chạy thử hệ thống theo qui trình được nêu trong điều 7, sử dụng dung dịch nicotin tinh khiết (4.5) ở mức dự đoán tối đa. Độ thu hồi ít nhất phải là 98% so với giá trị lý thuyết. Nếu không, phải tối ưu hóa bằng cách điều chỉnh lại tốc độ chưng cất.

Đối với các phép thử thông thường, có thể sử dụng nicotin hidro tartrat được hiệu chuẩn theo nicotin tinh khiết (4.5).

5.2. Phổ kế, bao trùm dải bước sóng từ 230 nm đến 290 nm.

5.3. Cuvet bằng thạch anh, có chiều dài đường quang 1 cm.

5.4. Sàng, có cỡ lỗ 500 mm, phù hợp với ISO 565

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7103:2002 (ISO 2881 : 1992) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định hàm lượng alkaloit - Phương pháp đo phổ

  • Số hiệu: TCVN7103:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 31/12/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản