Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6122:2015

ISO 3961:2013

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ IỐT

Animal and vegetable fats and oils - Determination of iodine value

Lời nói đầu

TCVN 6122:2015 thay thế TCVN 6122:2010;

TCVN 6122:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 3961:2013;

TCVN 6122:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ IỐT

Animal and vegetable fats and oils - Determination of iodine value

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định trị số iôt (thường được viết tắt là IV) của dầu mỡ động vật và thực vật, sau đây gọi là chất béo.

Phụ lục B mô tả phương pháp tính trị số iôt từ các dữ liệu thành phần axit béo. Phương pháp này không áp dụng cho dầu cá. Ngoài ra, dầu thực vật chưa tinh luyện, thô và ép nguội cũng như dầu hydro hóa một phần có thể cho các kết quả khác nhau theo hai phương pháp. Trị số iôt tính được chịu ảnh hưởng của tạp chất và sản phẩm phân hủy do nhiệt.

CHÚ THÍCH  Phương pháp trong Phụ lục B dựa trên phương pháp AOCS Cd 1c-85 [9].

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6128 (ISO 661), Dầu mỡ động vật và thực vật - Chuẩn bị mẫu thử.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1  Trị s iôt (iodine value)

IV (IV)

lượng halogen tính theo iôt, do phần mẫu thử hấp thụ chia cho khối lượng phần mẫu thử theo qui trình thử nghiệm cụ thể.

CHÚ THÍCH 1: Trị số iôt được biểu thị bằng phần khối lượng tính bằng gam trên 100 g chất béo.

4  Nguyên tắc

Hòa tan phần mẫu thử trong dung môi và cho thêm thuốc thử Wijs. Sau thời gian quy định, bổ sung dung dịch kali iodua và nước, chuẩn độ iôt được giải phóng bằng dung dịch chuẩn natri thiosulfat.

CHÚ THÍCH: Phụ lục B mô tả phương pháp tính trị số iot từ các dữ liệu thành phần axit béo. Tuy nhiên, phương pháp này không phải là phương pháp nhanh. Phương pháp này cho hai kết quả từ cùng một quy trình phân tích. Phương pháp thể tích mới là phương pháp chuẩn.

5  Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích.

CẢNH BÁO - Cn chú ý đến các quy định v x lý các cht độc hại. Phải tuân thủ các biện pháp an toàn kỹ thuật, an toàn đi vi tổ chức và cá nhân. Dung dịch Wijs có thể gây cháy nổ; hơi dung dịch có thảnh hưởng đến phổi và mắt. Nên thực hiện các thao tác trong tủ hút.

5.1  Nước, đạt loại 3 trong TCVN 4851 (ISO 3696) [4].

5.2  Dung dịch kali iodua, nồng độ khối lượng ρ(KI) = 100 g/l, không chứa iodat hoặc iôt tự do.

5.3  Dung dịch hồ tinh bột, trộn 5 g tinh bột hòa tan trong 30 ml nước (5.1) và thêm nước sôi vào dung dịch này đến 1 000 ml. Đun sôi trong 3 min và

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6122:2015 (ISO 3961:2013) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số iôt

  • Số hiệu: TCVN6122:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản