DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ IÔT
Animal and vegetable fats and oils - Determination of iodine value
Lời nói đầu
TCVN 6122 : 2010 thay thế TCVN 6122 : 2007;
TCVN 6122 : 2010 hoàn toàn tương đương với ISO 3961 : 2009;
TCVN 6122 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ IÔT
Animal and vegetable fats and oils - Determination of iodine value
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định trị số iôt (IV) của dầu mỡ động vật và thực vật, sau đây gọi là chất béo.
Phụ lục A mô tả phương pháp tính trị số iôt từ các dữ liệu thành phần axit béo. Phương pháp này không áp dụng cho dầu cá.
CHÚ THÍCH Phương pháp trong Phụ lục A dựa trên khuyến nghị thực hành AOCS Cd 1c-85[4].
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6128 (ISO 661), Dầu mỡ động vật và thực vật - Chuẩn bị mẫu thử.
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
Trị số iôt (I V) [iodine value (IV)]
wi
Lượng halogen tính theo iôt, do phần mẫu thử hấp thụ chia cho khối lượng phần mẫu thử, ở điều kiện quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Trị số iôt được biểu thị bằng số gam trên 100 g chất béo.
Hòa tan phần mẫu thử trong dung môi và cho thêm thuốc thử Wijs. Sau một thời gian quy định, bổ sung dung dịch kali iodua và nước, chuẩn độ iôt được giải phóng bằng dung dịch natri thiosulfat.
CHÚ THÍCH Phụ lục A mô tả phương pháp tính trị số iôt từ các dữ liệu thành phần axít béo. Tuy nhiên, phương pháp này không phải là phương pháp thử nhanh. Phương pháp này cho hai kết quả từ cùng một quy trình phân tích. Phương pháp thể tích mới là phương pháp chuẩn.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696).
CẢNH BÁO - Chú ý về các quy định quốc gia về xử lý các chất độc hại. Cần tuân thủ các biện pháp an toàn kỹ thuật, an toàn đối với tổ chức và cá nhân.
5.1 Dung dịch kali iodua, nồng độ khối lượng p(Kl) = 100 g/l, không chứa iodat hoặc iôt tự do.
5.2 Dung dịch hồ tinh bột: Trộn 5 g tinh bột hòa tan trong 30 ml nước, cho thêm nước sôi vào dung dịch này đến 1 000 ml. Đun trong 3 min và sau đó để nguội. Chuẩn bị dung dịch hồ tinh bột mới trong ngày làm việc.
5.3 Dung dịch chuẩn natri thiosulfat, dung dịch chuẩn c(Na2S2O3.5H2O) = 0,1 mol/l, được chuẩn hóa không quá 7 ngày trước khi sử dụng.
5.4 Dung môi, được chuẩn bị bằng cách trộn một thể tích xyclohexan với một thể tích axi
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6122:2010 (ISO 3961 : 2009) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số iôt
- Số hiệu: TCVN6122:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực