DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - PIPET MỘT MỨC
Laboratory glassware - Single-volume pipettes
Lời nói đầu
TCVN 7151: 2010 thay thế TCVN 7151: 2002.
TCVN 7151:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 648:2008.
TCVN 7151:2010 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - PIPET MỘT MỨC
Laboratory glassware - Single-volume pipettes
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về đo lường và kết cấu cho pipet đo dung tích một mức (xả hết) và pipet đo dung tích hai mức. Cả hai loại pipet này đều phù hợp với mục đích sử dụng chung trong phòng thí nghiệm.
Những quy định chi tiết trong tiêu chuẩn này tuân theo các nguyên tắc về thiết kế và kết cấu của dụng cụ đo dung tích bằng thủy tinh nêu trong ISO 384.
CHÚ THÍCH Đối với pipet chia độ, xem ISO 835. Đối với pipet vận hành bằng pitông, xem ISO 8655-2.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1046 (ISO 719), Thủy tinh - Độ bền nước của các hạt thủy tinh ở 98 °C - Phương pháp thử và phân cấp.
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
ISO 384, Laboratory glassware - Principles of design and construction of volumetric glassware (Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Các nguyên tắc thiết kế và kết cấu của dụng cụ đo dung tích bằng thủy tinh).
ISO 1769, Laboratory glassware - Pipettes - Colour coding (Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Pipet - Mã màu).
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Thể tích xả (delivery volume)
Thể tích chất lỏng được xả ra từ pipet.
CHÚ THÍCH Vì sự bám dính của chất lỏng trên bề mặt trong của dụng cụ đo dung tích, thể tích của chất lỏng xả ra không bằng thể tích của chất lỏng chứa trong dụng cụ đo dung tích đó.
3.2. Thời gian xả (delivery time)
Thời gian yêu cầu để hạ mặt cong của chất lỏng từ vạch mức tới điểm mà tại đó mặt cong sẽ dừng lại trong vòi xả đối với pipet một mức và từ vạch mức trên đến vạch mức dưới đối với pipet hai mức.
3.3. Thời gian chờ (waiting time)
Thời gian quan sát sau khi chất lỏng được xả ra hoàn toàn từ dụng cụ đo dung tích.
CHÚ THÍCH Thời gian chờ áp dụng cho pipet một mức Cấp AS (xem Điều 5 và 7.8)
4.1. Đơn vị thể tích
Đơn vị thể tích được quy định là mililit (ml), tương đương với cetimet khối (cm3).
4.2. Thể tích xả
Pipet một mức phải được điều chỉnh bằng nước Loại 3, theo TCVN 4851 (ISO 3696), để xả ra lượng thể tích danh nghĩa (Ex). Lượng xả ra dưới tác dụng của trọng lực và không bị hạn chế. Chi tiết, xem 7.7 và 7.8.
4.3. Nhiệt độ chuẩn
Nhiệt độ chuẩn là n
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7151:2010 (ISO 648:2008) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Pipet một mức
- Số hiệu: TCVN7151:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực