DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - BỘ NGƯNG TỤ
Laboratory glassware - Condunsers
Lời nói đầu
TCVN 7157 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 4798 : 1978.
TCVN 7157 : 2002 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - BỘ NGƯNG TỤ
Laboratory glassware - Condunsers
Tiêu chuẩn này quy định các chi tiết cho các bộ ngưng tụ bằng thủy tinh được chấp nhận trong phạm vi quốc tế và phù hợp với mục đích sử dụng chung trong thí nghiệm.
ISO 383, Laboratory glassware - Interchangeable conical ground joint (Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Các nút côn mài có thể lắp lẫn được);
ISO 641, Laboratory glassware - Interchangeable spherical ground joint (Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Các nút hình cầu mài có thể lắp lẫn được).
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng định nghĩa sau đây:
Bộ ngưng tụ (condenser): là một bộ phận của thiết bị dùng trong phòng thí nghiệm được thiết kế cho sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng.
Nó được dùng để làm ngưng tụ hơi hoặc làm lạnh hay làm nóng chất lỏng.
Bộ ngưng tụ được quy định năm kiểu, ba nhóm, theo thiết kế và vị trí liên quan của môi trường làm lạnh, cùng với chiều dài danh định ống bao như sau:
- bộ ngưng tụ được bao bằng nước:
a) bộ ngưng tụ Liebig - West (xem 8.1), 100 - 160 - 250 - 400 - 630 và 1 000 mm;
b) bộ ngưng tụ Allihn (xem 8.2), 160 - 250 - 400 và 630 mm;
c) bộ ngưng tụ chưng cất kiểu ống xoắn (xem 8.3), 160 - 250 - 400 và 630 mm;
- bộ ngưng tụ có ống làm nguội chất lỏng:
d) bộ ngưng tụ Graham (xem 8.4), 160 - 250 và 400 mm;
- bộ ngưng tụ tác dụng hai chiều:
e) bộ ngưng tụ được bao kiểu ống xoắn (xem 8.5), 160 - 250 và 400 mm.
Bộ ngưng tụ được làm bằng thủy tinh trong phù hợp với các mục đích về hóa học và nhiệt.
Các khuyết tật nhìn thấy và ứng suất nội của thủy tinh phải giảm đến mức vừa đủ nhằm giảm thiểu khả năng gây vỡ, gãy khi bị sốc nhiệt hoặc khi bị va đập cơ học.
6.1. Các đầu nối có thể trơn nhẵn (xem 6.4) hoặc phải lắp khít với các khớp thủy tinh mài hình côn hoặc hình cầu (xem 6.3).
6.2. Đầu nối với nước, ví dụ với dầu ôliu, để thuận tiện hơn, nên đặt hướng về cùng một bên của bộ ngưng tụ, trừ trường hợp của bộ ngưng tụ kiểu e), ở đây hình dạng này có thể là nguyên nhân làm gia tăng của gãy vỡ.
6.3. Khớp nối thủy tinh mài
6.3.1. Khớp nối thủy tinh mài hình côn phải tuân theo yêu cầu của ISO 383, kích cỡ có thể chọn ở dãy k6.
6.3.2. Khớp nối thủy tinh mài hình cầu phải tuân theo yêu cầu của ISO 641.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7147-1:2002 ( ISO 7086-1 :2000) về Dụng cụ bằng thủy tinh có lòng sâu tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 1: Phương pháp thử
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7151:2010 (ISO 648:2008) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Pipet một mức
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9558:2013 (ISO 641:1975) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Khớp nối nhám hình cầu có thể lắp lẫn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9561-1:2013 (ISO 4796-1:2000) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Chai - Phần 1: Chai cổ có ren
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7147-2:2002 (ISO 7086-2 : 2000) về Dụng cụ bằng thủy tinh có lòng sâu tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 2: Giới hạn cho phép
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7207-1:2002 (ISO 10136-1 : 1993) về Thuỷ tinh và dụng cụ bằng thuỷ tinh - Phân tích dung dịch chiết - Phần 1: Xác định silic dioxit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7207-2:2002 (ISO 10136-2 : 1993) về Thuỷ tinh và dụng cụ bằng thuỷ tinh - Phân tích dung dịch chiết - Phần 2: Xác định natri oxit và kali oxit bằng phương pháp quang phổ ngọn lửa
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7207-5:2002 (ISO 10136-5 : 1993) về Thuỷ tinh và dụng cụ bằng thuỷ tinh - Phân tích dung dịch chiết - Phần 5: Xác định sắt (III) oxit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử và quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10506:2015 (ISO 13130:2011) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình hút ẩm
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Quyết định 10/2002/QĐ-BKHCN về tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7147-1:2002 ( ISO 7086-1 :2000) về Dụng cụ bằng thủy tinh có lòng sâu tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 1: Phương pháp thử
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7151:2010 (ISO 648:2008) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Pipet một mức
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9558:2013 (ISO 641:1975) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Khớp nối nhám hình cầu có thể lắp lẫn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9561-1:2013 (ISO 4796-1:2000) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Chai - Phần 1: Chai cổ có ren
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7147-2:2002 (ISO 7086-2 : 2000) về Dụng cụ bằng thủy tinh có lòng sâu tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 2: Giới hạn cho phép
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7207-1:2002 (ISO 10136-1 : 1993) về Thuỷ tinh và dụng cụ bằng thuỷ tinh - Phân tích dung dịch chiết - Phần 1: Xác định silic dioxit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7207-2:2002 (ISO 10136-2 : 1993) về Thuỷ tinh và dụng cụ bằng thuỷ tinh - Phân tích dung dịch chiết - Phần 2: Xác định natri oxit và kali oxit bằng phương pháp quang phổ ngọn lửa
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7207-5:2002 (ISO 10136-5 : 1993) về Thuỷ tinh và dụng cụ bằng thuỷ tinh - Phân tích dung dịch chiết - Phần 5: Xác định sắt (III) oxit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử và quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10506:2015 (ISO 13130:2011) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình hút ẩm
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7157:2002 (ISO 4799 : 1978) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bộ ngưng tụ
- Số hiệu: TCVN7157:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 22/11/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực