Glass hollowware in contact with food - Release of lead and cadmium - Part 1: Test method
Lời nói đầu
TCVN 7147-1 : 2002 thay thế cho TCVN 5514 : 1991.
TCVN 7147-1 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 7086-1 :2000.
TCVN 7147-1 : 2002 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 166 Đồ dụng bằng gốm, gốm thủy tinh tiếp xúc với thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
DỤNG CỤ BẰNG THỦY TINH CÓ LÒNG SÂU TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM - SỰ THÔI RA CỦA CHÌ VÀ CADIMI - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP THỬ
Glass hollowware in contact with food - Release of lead and cadmium - Part 1: Test method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử đối với sự thôi ra của chì và cadimi từ các dụng cụ bằng thủy tinh có lòng sâu nhằm mục đích sử dụng có tiếp xúc với thực phẩm.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các dụng cụ bằng thủy tinh có lòng sâu nhằm mục đích để chuẩn bị, nấu nướng, phục vụ bữa ăn, bảo quản thực phẩm và đồ uống, trừ các dụng cụ bằng gốm thủy tinh, dụng cụ bằng thủy tinh có lòng nông phẳng và tất cả các dụng cụ khác được sử dụng trong các doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh thực phẩm.
TCVN 7149-2 : 2002 (ISO 385-2 :1984), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Buret - Phần 2: Buret không quy định thời gian chờ;
TCVN 7151 : 2002 (ISO 648-1977), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.
TCVN 7153 : 2002 (ISO 1042:1998), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.
ISO 3585:1998, Borosilicat glassware 3.3 - Properties (Thủy tinh borosilicat 3.3 - Tính chất).
TCVN 4851- 89 (ISO 3696 :1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng những thuật ngữ và định nghĩa sau đây.
3.1. Quang phổ hấp thụ nguyên tử (atomic absorption spectrometry) (AAS)
Phương pháp phân tích quang phổ để định tính và định lượng nồng độ các nguyên tố. Xác định các nồng độ này bằng cách đo sự hấp thụ nguyên tử của các nguyên tử tự do.
3.2. Hấp thụ nguyên tử (atomic absorption)
Sự hấp thụ bức xạ điện từ bởi các nguyên tử tự do trong pha khí do một phổ vạch đặc trưng cho các nguyên tử hấp thụ.
3.3. Kỹ thuật điều chỉnh (bracketing technique)
Phương pháp phân tích bằng cách điều chỉnh sao cho độ hấp thụ của mẫu đo được hoặc số đọc trên máy nằm giữa hai giá trị đo trên các dung dịch hiệu chuẩn với nồng độ trong khoảng làm việc tối ưu.
3.4. Hàm chuẩn (calibration function)
Hàm số liên quan đến các số liệu hấp thụ nguyên tử đọc được của thiết bị, hoặc trong hấp thụ hoặc trong các chi tiết máy, đối với nồng độ chì hoặc cadimi bắt nguồn từ việc đọc trên máy.
3.5. Phương pháp xác định trực tiếp (direct method of determination)
Phương pháp phân tích bao gồm việc ghép các giá trị hấp thụ vào hàm số hiệu chỉnh và suy ra nồng độ của chất phân tích.
3.6. Vành uống (drinking rim)
Phần rộng 20 mm của bề mặt bên ngoài của một bình dùng để uống, đo được từ trên miệng dọc theo thành bình.
3.7. Dung dịch chiết (extration solution)
Axít axêtic 4 % (V/V), thu hồi được sau khi chiết và dùng để phân tích nồng độ chì và cadimi.
3.8. Quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa (flame atomic absorption spectrometry) (FAAS)
Quang phổ hấp thụ nguyên tử dùng ngọn lửa để tạo thành các nguyên tử tự do của chất phân tích trong pha khí.
3.9. Dụng cụ có lòng nông phẳng (flatware)
Dụng cụ bằng thủy tinh có độ sâu bên trong không quá 25 mm được đo từ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 12/2002/QĐ-BKHCN về Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình định mức
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7157:2002 (ISO 4799 : 1978) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bộ ngưng tụ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8829:2011 (ISO 383:1976) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Khớp nối nhám hình côn có thể lắp lẫn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7147-1:2002 ( ISO 7086-1 :2000) về Dụng cụ bằng thủy tinh có lòng sâu tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 1: Phương pháp thử
- Số hiệu: TCVN7147-1:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 04/12/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực