Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11018:2015

ISO 12099:2010

THỨC ĂN CHĂN NUÔI, NGŨ CỐC VÀ CÁC SẢN PHẨM NGŨ CỐC NGHIỀN - HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG KỸ THUẬT ĐO HỒNG NGOẠI GẦN

Animal feeding stuffs, cereals and milled cereal products - Guidelines for the application of near infrared spectrometry

Lời nói đầu

TCVN 11018:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 12099:2010

TCVN 11018:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỨC ĂN CHĂN NUÔI, NGŨ CỐC VÀ CÁC SẢN PHẨM NGŨ CỐC NGHIỀN - HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG KỸ THUẬT ĐO HỒNG NGOẠI GẦN

Animal feeding stuffs, cereals and milled cereal products - Guidelines for the application of near infrared spectrometry

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn kỹ thuật đo hồng ngoại gần để xác định độ ẩm, chất béo, protein, tinh bột và chất xơ cũng như các thông số về khả năng tiêu hóa trong thức ăn chăn nuôi, ngũ cốc, các sản phẩm ngũ cốc nghiền.

Các phương pháp xác định này dựa trên phép đo phổ trong dải phổ hồng ngoại gần.

2  Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Thiết bị đo phổ hồng ngoại gần (near infrared instrument)

Thiết bị NIR (NIR instrument)

Thiết bị dự đoán hàm lượng các thành phần (2.3) và các thông s kỹ thuật (2.4) trong nền mẫu thông qua các mối quan hệ với độ hấp thụ trong dải phổ hồng ngoại gần khi sử dụng trong các điều kiện quy định.

CHÚ THÍCH  Trong phạm vi của tiêu chuẩn này, các nền mẫu là thức ăn chăn nuôi, ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc nghiền.

2.2

Thức ăn chăn nuôi (animal feeding stuff)

Bất kỳ chất hoặc sản phẩm nào, bao gồm cả phụ gia, đã được chế biến, được chế biến một phần hoặc chưa được chế biến nhằm sử dụng cho động vật ăn.

VÍ DỤ Thức ăn thô, cỏ khô, bột động vật, thức ăn hỗn hợp và các thành phẩm khác và thức ăn cho thú cảnh.

2.3

Hàm lượng thành phần (constituent content)

Phần khối lượng các chất được xác định bằng phương pháp hóa học thích ứng, phương pháp chuẩn hóa hoặc phương pháp đã được đánh giá xác nhận.

CHÚ THÍCH 1  Phần khối lượng được biểu thị bằng phần trăm.

CHÚ THÍCH 2  Ví dụ về các thành phần được xác định bao gồm độ ẩm, chất béo, protein, xơ thô, chất xơ đã tẩy trung tính và chất xơ đã tẩy bằng axit. Đối với các phương pháp thích ứng, xem tài liệu tham khảo [1] đến [16].

2.4

Thông số kỹ thuật (technological parameter)

Đặc tính hoặc chức năng của nền mẫu có thể được xác định bằng các phương pháp chuẩn hóa hoặc phương pháp đã được đánh giá xác nhận.

VÍ DỤ Khả năng tiêu hóa.

CHÚ THÍCH 1  Trong phạm vi của tiêu chuẩn này, nền mẫu là thức ăn chăn nuôi, ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc nghiền.

CHÚ THÍCH 2  Có thể xây dựng và đánh giá xác nhận các phương pháp NIR cho các thông số và nền mẫu khác với nền mẫu đã nêu, miễn là các quy trình trong tiêu chuẩn này được thực hiện. Các đơn vị đo của các thông số được xác định phải tuân theo các đơn vị được sử dụng trong các phương pháp chuẩn.

3  Nguyên tắc

Dữ liệu phổ trong vùng hồng ngoại gần (NIR) được thu thập và được chuyển đổi sang các thành phần hoặc các thông số nồng độ sử dụng các mô hình hiệu chuẩn được xây dựng trên các mẫu đại diện cho các sản phẩm liên quan.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11018:2015 (ISO 12099:2010) về Thức ăn chăn nuôi, ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc nghiền - Hướng dẫn kỹ thuật đo hồng ngoại gần

  • Số hiệu: TCVN11018:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản