EN 16007:2011
Animal feeding stuffs - Determination of ochratoxin A in animal feed by immunoaffinity column clean-up and high performance liquid chromatography with fluorescence detection
Lời nói đầu
TCVN 12599:2018 hoàn toàn tương đương với EN 16007:2011;
TCVN 12599:2018 do Viện Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH OCHRATOXIN A BẰNG PHƯƠNG PHÁP LÀM SẠCH QUA CỘT ÁI LỰC MIỄN DỊCH VÀ SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO VỚI DETECTOR HUỲNH QUANG
Animal feeding stuffs - Determination of Ochratoxin A in animal feed by immunoaffinity column clean-up and High Performance Liquid Chromatography with fluorescence detection
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định Ochratoxin A (OTA) trong thức ăn chăn nuôi có thành phần cơ bản là ngũ cốc, sử dụng phương pháp làm sạch qua cột ái lực miễn dịch và phân tích bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector huỳnh quang.
CHÚ THÍCH: Nồng độ khối lượng OTA đã được thẩm định trong khoảng 39 µg/kg đến 338 µg/kg.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
Chiết OTA ra khỏi mẫu thử bằng hỗn hợp metanol - dung dịch natri bicarbonate 3 % trong nước. Dịch chiết được lọc, pha loãng với PBS và làm sạch bằng cách sử dụng cột ái lực miễn dịch (IAC). Trước tiên tách OTA ra khỏi cột IAC bằng metanol và sau đó bằng nước, thêm nước vào dịch tách rửa đến thể tích đã định và tiến hành lượng định bằng phương pháp HPLC với detector huỳnh quang.
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng các thuốc thử loại phân tích và sử dụng các dung môi có chất lượng HPLC hoặc chất lượng tốt hơn, trừ khi có quy định khác,
4.1 Metanol, CH3OH, loại kỹ thuật.
4.2 Metanol, CH3OH, loại dùng cho HPLC
4.3 Nước, nước (loại 1 trong TCVN 4851 (ISO 3696) và nước (loại 3 trong TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc tương đương.
4.4 Kali clorua, KCl.
4.5 Natri clorua, NaCl.
4.6 Dinatri hydrophosphat ngậm 12 phân tử nước, Na2HPO4.12H2O.
4.7 Axetonitril, CH3CN, loại HPLC.
4.8 Axit axetic đậm đặc (băng), CH3COOH, tối thiểu 96 %.
4.9 Dung dịch axetonitril/axit axetic băng, pha axetonitril (4.7) và axit axetic băng (4.8) theo tỷ lệ 99/1 (thể tích).
4.10 Toluen, C6H5CH3, loại phân tích.
4.11 Dung dịch toluen/axit axetic: pha toluen (4.10)/axit axetic băng (4.8) với tỷ lệ 99/1 (thể tích).
4.12 Natri hydro cacbonat (NaHCO3), độ tinh khiết tối th
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11292:2016 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng taurine - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11018:2015 (ISO 12099:2010) về Thức ăn chăn nuôi, ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc nghiền - Hướng dẫn kỹ thuật đo hồng ngoại gần
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11788-1:2017 về Khảo nghiệm, kiểm định thức ăn chăn nuôi - Phần 1: Thức ăn cho bê và bò thịt
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12053:2017 (CAC/RCP 74-2014) về Quy phạm thực hành kiểm soát cỏ dại để ngăn ngừa và giảm thiểu nhiễm alkaloid pyrrolizidine trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
- 1Quyết định 4149/QĐ-BKHCN năm 2018 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình định mức
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11292:2016 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng taurine - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11018:2015 (ISO 12099:2010) về Thức ăn chăn nuôi, ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc nghiền - Hướng dẫn kỹ thuật đo hồng ngoại gần
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11788-1:2017 về Khảo nghiệm, kiểm định thức ăn chăn nuôi - Phần 1: Thức ăn cho bê và bò thịt
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12053:2017 (CAC/RCP 74-2014) về Quy phạm thực hành kiểm soát cỏ dại để ngăn ngừa và giảm thiểu nhiễm alkaloid pyrrolizidine trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12599:2018 (EN 16007:2011) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định ochratoxin A bằng phương pháp làm sạch qua cột ái lực miễn dịch và sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector huỳnh quang
- Số hiệu: TCVN12599:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực