- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6835:2001 (ISO 9622 : 1999) về sữa nguyên chất - xác định hàm lượng milkfat, protein và lactoza - hướng dẫn vận hành thiết bị đo vùng hồng ngoại giữa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8148:2009 (ISO 1738 : 2004) về Bơ - Xác định hàm lượng muối
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8151-1:2009 (ISO 3727-1 : 2001) về Bơ - Xác định độ ẩm, hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo - Phần 1: Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8151-2:2009 (ISO 3727-2 : 2001) về Bơ - Xác định độ ẩm, hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo - Phần 2: Xác định hàm lượng chất khô không béo (Phương pháp chuẩn)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8151-3:2009 (ISO 3727 - 3 : 2003) về Bơ - Xác định độ ẩm, hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo - Phần 3: Tính hàm lượng chất béo
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8181:2009 (ISO 1735:2004) về Phomat và sản phẩm phomat chế biến - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7729:2007 (ISO 5537:2004) về Sữa bột - Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8174:2009 (ISO 5534 : 2004) về Phomat và phomat chế biến - Xác định hàm lượng chất khô tổng số (Phương pháp chuẩn)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8099-1:2009 (ISO 8968-1 : 2001) về Sữa - Xác định hàm lượng nitơ - Phần 1: Phương pháp Kjeldahl
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7084:2010 (ISO 1736:2008/IDF 9:2008) về Sữa bột và sản phẩm sữa bột – Xác định hàm lượng chất béo – Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6400:2010 (ISO 707:2008/IDF 50:2008) về Sữa và các sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8099-2:2009 (ISO 8968-2 : 2001) về Sữa - Xác định hàm lượng nitơ - Phần 2: Phương pháp phân hủy kín (Phương pháp macro)
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9051-1:2012 (ISO 5765-1:2002) về Sữa bột, hỗn hợp kem lạnh dạng bột và phomat chế biến – Xác định hàm lượng lactoza – Phần 1: Phương pháp enzym sử dụng nhóm chức glucozo của lactoza
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9051-2:2012 (ISO 5765-2:2002) về Sữa bột, hỗn hợp kem lạnh dạng bột và phomat chế biến – Xác định hàm lượng lactoza – Phần 2: Phương pháp enzym sử dụng nhóm chức galactoza của lactoza
SẢN PHẨM SỮA – HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐO PHỔ HỒNG NGOẠI GẦN
Milk products – Guidelines for the application of near infrared spectrometry
Lời nói đầu
TCVN 9663:2013 hoàn thành tương đương với ISO 21543:2006;
TCVN 9663:2013 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SẢN PHẨM SỮA – HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐO PHỔ HỒNG NGOẠI GẦN
Milk products – Guidelines for the application of near infrared spectrometry
Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn sử dụng phép đo phổ hồng ngoại gần để xác định:
- hàm lượng chất khô tổng số, chất béo và protein trong phomat;
- độ ẩm, hàm lượng chất béo, protein và lactose trong sữa bột, whey bột và buttermilk bột;
- độ ẩm, hàm lượng chất béo, chất khô không béo và muối trong bơ;
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1. Thiết bị đo phổ hồng ngoại gần (near infrared instrument)
Thiết bị NIR (NIR instrument)
Thiết bị chuyên dụng được sử dụng trong các điều kiện quy định trong tiêu chuẩn này để ước tính các phần khối lượng của các chất quy định trong Điều 1.
2.2. Hàm lượng chất khô tổng số, độ ẩm, chất khô không béo, chất béo, protein, lactose và muối
(total solids, moisture, non-fat solids, fat, protein, lactose and salt contents)
Phần khối lượng của các chất xác định được bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Các hàm lượng này được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
Mẫu được xử lý sơ bộ để thu được mẫu thử đồng nhất có thành phần hóa học đặc trưng của nguyên liệu mẫu thử. Cho phần mẫu thử đồng nhất vào hộp đựng mẫu của máy đo phổ NIR. Đo độ hấp thụ tại các bước sóng trong vùng hồng ngoại gần và dữ liệu quang phổ được chuyển về các nồng độ thành phần các mẫu hiệu chuẩn được xây dựng trên các mẫu đại diện từ lượng được thử nghiệm.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.
4.1. Etanol hoặc dung môi thích hợp khác hoặc hỗn hợp chất tẩy rửa, để làm sạch cốc đựng mẫu sử dụng nhiều lần.
5.1. Thiết bị đo phổ hồng ngoại gần (NIR), dựa trên phép đo sự truyền hoặc phản xạ khuếch tán trong toàn bộ vùng bước sóng hồng ngoại gần từ 700 nm đến 2500 nm hoặc các phân đoạn của chúng hoặc tại các bước sóng được chọn.
Nguyên tắc hoạt động quang học có thể là phân tán (ví dụ: máy đơn sắc cách tử), đo giao thoa hoặc không nhiệt (ví dụ: diot phát quang, diot laze hoặc laze). Thiết bị này cần được trang bị hệ thống thử chẩn đoán độ nhiễu của hệ thống đo quang, độ chính xác của bước sóng và độ chụm của bước sóng (máy quang phổ quét). Độ chính xác của bước sóng cần lớn hơn 0,5 nm và độ lệch chuẩn lặp lại lớn hơn 0,02 nm.
Thiết bị này cần được trang bị hộp đựng mẫu, cho phép đo một thể tích mẫu hoặc có bề mặt đủ lớn để loại trừ được mọi ảnh hưởng do thành phần hóa học hoặc các đặc tính vật lý của mẫu thử không đồng đều. Chiều dài đường quang của mẫu (bề dày của mẫu) trong các phép đo đường truyền cần được tối ưu hóa theo hướng dẫn của nhà sản xuất liên quan đến cường độ tín hiệu để thu được tuyến tính và tỷ lệ tín hiệu/nhiễu lớn nhất. Trong các phép đo phản xạ, để l
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9633:2013 (ISO 27205:2010) về Sản phẩm sữa lên men - Giống vi khuẩn khởi động - Tiêu chuẩn nhận dạng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9635:2013 (ISO 29981 : 2010) về Sản phẩm sữa - Định lượng vi khuẩn bifidus giả định - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 37 ºC
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9662:2013 (ISO 18329:2004) về Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng furosin - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo cặp ion
- 1Quyết định 841/QĐ-BKHCN năm 2013 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6835:2001 (ISO 9622 : 1999) về sữa nguyên chất - xác định hàm lượng milkfat, protein và lactoza - hướng dẫn vận hành thiết bị đo vùng hồng ngoại giữa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8148:2009 (ISO 1738 : 2004) về Bơ - Xác định hàm lượng muối
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8151-1:2009 (ISO 3727-1 : 2001) về Bơ - Xác định độ ẩm, hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo - Phần 1: Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8151-2:2009 (ISO 3727-2 : 2001) về Bơ - Xác định độ ẩm, hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo - Phần 2: Xác định hàm lượng chất khô không béo (Phương pháp chuẩn)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8151-3:2009 (ISO 3727 - 3 : 2003) về Bơ - Xác định độ ẩm, hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo - Phần 3: Tính hàm lượng chất béo
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8181:2009 (ISO 1735:2004) về Phomat và sản phẩm phomat chế biến - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7729:2007 (ISO 5537:2004) về Sữa bột - Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8174:2009 (ISO 5534 : 2004) về Phomat và phomat chế biến - Xác định hàm lượng chất khô tổng số (Phương pháp chuẩn)
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8099-1:2009 (ISO 8968-1 : 2001) về Sữa - Xác định hàm lượng nitơ - Phần 1: Phương pháp Kjeldahl
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7084:2010 (ISO 1736:2008/IDF 9:2008) về Sữa bột và sản phẩm sữa bột – Xác định hàm lượng chất béo – Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6400:2010 (ISO 707:2008/IDF 50:2008) về Sữa và các sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8099-2:2009 (ISO 8968-2 : 2001) về Sữa - Xác định hàm lượng nitơ - Phần 2: Phương pháp phân hủy kín (Phương pháp macro)
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9633:2013 (ISO 27205:2010) về Sản phẩm sữa lên men - Giống vi khuẩn khởi động - Tiêu chuẩn nhận dạng
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9635:2013 (ISO 29981 : 2010) về Sản phẩm sữa - Định lượng vi khuẩn bifidus giả định - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 37 ºC
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9662:2013 (ISO 18329:2004) về Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng furosin - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo cặp ion
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9051-1:2012 (ISO 5765-1:2002) về Sữa bột, hỗn hợp kem lạnh dạng bột và phomat chế biến – Xác định hàm lượng lactoza – Phần 1: Phương pháp enzym sử dụng nhóm chức glucozo của lactoza
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9051-2:2012 (ISO 5765-2:2002) về Sữa bột, hỗn hợp kem lạnh dạng bột và phomat chế biến – Xác định hàm lượng lactoza – Phần 2: Phương pháp enzym sử dụng nhóm chức galactoza của lactoza
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9663:2013 (ISO 21543:2006) về Sản phẩm sữa - Hướng dẫn áp dụng đo phổ hồng ngoại gần
- Số hiệu: TCVN9663:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực