Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8148 : 2009

ISO 1738 : 2004

BƠ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MUỐI

Butter - Determination of salt content

Lời nói đầu

TCVN 8148 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 1738:2004;

TCVN 8148 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

BƠ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MUỐI

Butter - Determination of salt content

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng muối trong bơ. Phương pháp này áp dụng cho tất cả các loại sản phẩm bơ chứa hàm lượng muối lớn hơn 0,1 % khối lượng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7149-1 : 2002 (ISO 385-1 : 1984)1) Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Buret - Phần 1: Yêu cầu chung

TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.

ISO 4788, Laboratory glassware - Graduated measuring cylinders (Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Ống đong chia độ).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

Hàm lượng muối (salt content)

Phần khối lượng của các chất được xác định bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH: Hàm lượng muối thu được biểu thị theo hàm lượng tương đương của natri clorua tính bằng phần trăm khối lượng.

4. Nguyên tắc

Phần mẫu thử của bơ được làm tan chảy bằng cách thêm nước sôi. Muối clorua hòa tan trong hỗn hợp được chuẩn độ bằng dung dịch bạc nitrat với kali cromat làm chất chỉ thị (phương pháp Mohr).

5. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác, và sử dụng nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, không chứa clorua.

5.1. Dung dịch chuẩn bạc nitrat (AgNO3), nồng độ đã biết trong khoảng từ 0,08 mol/l đến 0,10 mol/l.

Hòa tan một lượng từ 13,6 g đến 20,4 g bạc nitrat trong nước đã được khử hoàn toàn cacbon dioxit trong bình định mức 1 000 ml. Thêm nước đến vạch. Hiệu chuẩn dung dịch bạc nitrat bằng 100 ml dung dịch natri clorua (NaCl) 0,400 g/l (natri clorua đã được sấy ở 300 oC), theo quy trình trong 9.3.2 và 9.4. Biểu thị nồng độ của dung dịch bạc nitrat theo số mol trên lít đến bốn chữ số thập phân. Bảo quản dung dịch tránh ánh sáng trực tiếp.

CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng dung dịch bạc nitrat 14,53 g/l (0,085 5 mol/l), 1 ml dung dịch này tương đương với 5 mg natri clorua, thì sẽ dễ dàng tính hàm lượng muối trong bơ hơn.

5.2. Dung dịch chỉ thị kali cromat

Hòa tan 50 g kali cromat (K2CrO4) trong 1 000 ml nước.

CẢNH BÁO - Crom hóa trị 6 là tác nhân gây ung thư

6. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

6.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,001 g.

6.2. Bình chuẩn độ, bằng thủy tinh, ví dụ bình nón hoặc cốc có mỏ dung tích 250 ml.

6.3. Ống đong chia độ, dung tích 100 ml, phù hợp với ISO 4788.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8148:2009 (ISO 1738 : 2004) về Bơ - Xác định hàm lượng muối

  • Số hiệu: TCVN8148:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản