Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8151-2: 2009

ISO 3727-2 : 2001

BƠ - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM, HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ KHÔNG BÉO VÀ HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO – PHẦN 2: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ KHÔNG BÉO (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Butter - Determination of moisture, non-fat solids and fat contents – Part 2: Determination of non-fat solids content (Reference method)

Lời nói đầu

TCVN 8151-2 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 3727-2 : 2001;

TCVN 8151- 2 : 2009 do Ban kĩ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 8151 (ISO 3727), Bơ - Xác định độ ẩm, hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo, gồm các phần sau:

- TCVN 8151-1 : 2009 (ISO 3727-1 : 2001), Phần 1: Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn);

- TCVN 8151-2 : 2009 (ISO 3727-2 : 2001), Phần 2 : Xác định hàm lượng chất khô không béo (Phương pháp chuẩn);

- TCVN 8151-3 : 2009 (ISO 3727-3 : 2003), Phần 3: Tính hàm lượng chất béo.

 

BƠ - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM, HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ KHÔNG BÉO VÀ HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO – PHẦN 2: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ KHÔNG BÉO (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Butter - Determination of moisture, non-fat solids and fat contents – Part 2: Determination of non-fat solids content (Reference method)

CẢNH BÁO - Phép xác định này bao gồm việc sử dụng các dung môi bay hơi dễ cháy. Khi sử dụng các dung môi này, tất cả các thiết bị điện sử dụng đều phải tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan về các mối nguy có thể xảy ra.

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định hàm lượng chất khô không béo của bơ.

2 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

Hàm lượng chất khô không béo (non-fat solids content)

Phần khối lượng của các chất được xác định bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH Hàm lượng chất khô không béo không được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.

3 Nguyên tắc

Cho bay hơi nước trong một lượng bơ đã biết khối lượng. Chiết chất béo bằng dầu nhẹ và xác định khối lượng các chất còn lại.

4 Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác. Dư lượng các thuốc thử không lớn hơn 1 mg khi tiến hành theo phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.

4.1 Dầu nhẹ, có khoảng sôi từ 30oC đến 60oC, hoặc pentan [CH3(CH2)3CH3] có điểm sôi 36oC.

5 Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

5.1 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 1 mg và đọc được đến 0,1 mg.

5.2 Tủ sấy, được tuần hoàn không khí, kiểm soát bằng nhiệt tĩnh, có thể duy trì ở nhiệt độ 102oC ± 2oC trong toàn bộ khoang làm việc.

5.3 Bình hút ẩm, chứa chất hút ẩm phù hợp, ví dụ silicagel mới sấy khô cùng với chỉ thị ẩm.

5.4 Đĩa, bằng sứ tráng men hoặc bằng kim loại chống ăn mòn dưới các điều kiện thử nghiệm, cao từ 20 mm đến 40 mm và đường kính từ 50 mm đến 70 mm, có vòi rót.

5.5 Chén lọc, bằng thủy tinh nung kết, chỉ số cỡ lỗ từ 16 mm đến 40 mm, có bình hút.

5.6 Nồi cách thủy hoặc nồi hơi, có thể đun đến sôi.

5.7 Que khuấy thủy tinh

6 Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không được quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).

Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8151-2:2009 (ISO 3727-2 : 2001) về Bơ - Xác định độ ẩm, hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo - Phần 2: Xác định hàm lượng chất khô không béo (Phương pháp chuẩn)

  • Số hiệu: TCVN8151-2:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản