Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8133-2 : 2011

ISO/TS 16634-2 : 2009

SẢN PHẨM THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ BẰNG CÁCH ĐỐT CHÁY THEO NGUYÊN TẮC DUMAS VÀ TÍNH HÀM LƯỢNG PROTEIN THÔ - PHẦN 2: NGŨ CỐC, ĐẬU ĐỖ VÀ SẢN PHẨM NGŨ CỐC NGHIỀN

Food products - Determination of the total nitrogen content by combustion according to the Dumas principle and calculation of the crude protein content - Part 2: Cereals, pulses and milled cereal products

Lời nói đầu

TCVN 8133-2:2011 và TCVN 8133-1:2009 thay thế TCVN 7598:2007;

TCVN 8133-2:2011 hoàn toàn tương đương với ISO/TS 16634-2:2009;

TCVN 8133-2:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;

Bộ tiêu chuẩn TCVN 8133 (ISO 16634) Sản phẩm thực phẩm - Xác định hàm lượng nitơ tổng số bằng cách đốt cháy theo nguyên tắc Dumas và tính hàm lượng protein thô gồm các phần sau đây:

- TCVN 8133-1:2009 (ISO 16634-1:2008), Phần 1: Hạt có dầu và thức ăn chăn nuôi;

- TCVN 8133-2:2011 (ISO 16634-2:2009), Phần 2: Ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm ngũ cốc nghiền.

Lời giới thiệu

Trong thời gian qua phương pháp Kjeldahl đã được sử dụng rộng rãi để xác định hàm lượng protein trong sản phẩm thực phẩm. Tuy nhiên, thời gian gần đây, phương pháp Kjeldahl đã được thay dần bằng phương pháp Dumas vì phương pháp Dumas cho kết quả nhanh hơn và không phải sử dụng các hóa chất độc hại. Mặc dù nguyên tắc của hai phương pháp này khác nhau nhưng cả hai phương pháp này đều dùng để xác định hàm lượng nitơ trong sản phẩm. Sử dụng hệ số thích hợp để chuyển đổi lượng nitơ thành hàm lượng protein. Hệ số này thay đổi theo lượng protein khác nhau và thành phần axit amin của chúng có trong sản phẩm đó.

Phương pháp Dumas cũng như phương pháp Kjeldahl đều không phân biệt được nitơ protein và nitơ phi protein. Trong nhiều trường hợp, các kết quả thu được bằng phương pháp Dumas hơi cao hơn kết quả thu được bằng phương pháp Kjeldahl. Điều này là do phương pháp Dumas xác định được gần như tất cả các nitơ phi protein còn phương pháp Kjeldahl thì chỉ xác định được một phần.

Trong thực tế hàm lượng protein của sản phẩm tính được bằng cả hai phương pháp chỉ cho giá trị gần đúng. Hầu hết các dung dịch thích hợp phải dùng hệ số thứ cấp để ước tính sai số hệ thống gây ra bởi hàm lượng nitơ phi protein của các sản phẩm khác nhau. Tuy nhiên, hệ số thứ cấp này đã được xác định cho từng sản phẩm như các hệ số có sẵn để nhận biết tỷ lệ của hàm lượng protein so với hàm lượng nitơ.

 

SẢN PHẨM THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ BẰNG CÁCH ĐỐT CHÁY THEO NGUYÊN TẮC DUMAS VÀ TÍNH HÀM LƯỢNG PROTEIN THÔ - PHẦN 2: NGŨ CỐC, ĐẬU ĐỖ VÀ SẢN PHẨM NGŨ CỐC NGHIỀN

Food products - Determination of the total nitrogen content by combustion according to the Dumas principle and calculation of the crude protein content - Part 2: Cereals, pulses and milled cereal products

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng nitơ tổng số và tính hàm lượng protein thô của ngũ cốc, đậu đỗ và các sản phẩm ngũ cốc nghiền.

Tương tự như phương pháp Kjeldahl (xem Tài liệu tham khảo [1] và [6]), phương pháp này không phân biệt giữa nitơ protein và nitơ phi protein. Để tính hàm lượng protein cần sử dụng các hệ số chuyển đổi khác nhau (xem Phụ lục D).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4846 (ISO 6540), Ngô - Phương pháp xác định hàm lượng ẩm (ngô bột và ngô hạt).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8133-2:2011 (ISO/TS 16634-2 : 2009) về sản phẩm thực phẩm - Xác định hàm lượng nitơ tổng số bằng cách đốt cháy theo nguyên tắc dumas và tính hàm lượng protein thô - Phần 2: Ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm ngũ cốc nghiền

  • Số hiệu: TCVN8133-2:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản