- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4886:1989 (ST SEV 3013 – 81) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - trình tự lấy mẫu để phân tích vi sinh vật
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4887:1989 (ST SEV 3014 - 1981) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - Chuẩn bị mẫu để phân tích vi sinh vật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5166 - 1990
SẢN PHẨM THỰC PHẨM - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ BÀO TỬ, NẤM MEN, NẤM MỐC
Foods - Method for enumeration of total yeasts and moulds
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đếm tổng số bào tử nấm men, nấm mốc trong các loại sản phẩm thực phẩm.
1. NGUYÊN TẮC
Sử dụng kỹ thuật đổ đĩa, đếm khóm nấm trên môi trường thạch sau khi ủ hiếu khí ở nhiệt độ 28 ± 1°C trong thời gian từ 5 đến 7 ngày. Số lượng bào tử nấm men, nấm mốc trong 1g hoặc 1 ml mẫu sản phẩm thực phẩm kiểm nghiệm được tính từ số khóm nấm đếm được từ các đĩa nuôi cấy theo các đậm độ pha loãng.
2. LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 4886-89.
Lượng mẫu cân tối thiểu để pha loãng không ít hơn 1 ml đối với các sản phẩm khác.
3. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
- Đĩa petri thủy tinh đường kính 90-100mm;
- pipet có chia độ loại 1, 5, 10 ml đã tiệt khuẩn;
- nồi cách thủy điều chỉnh được nhiệt độ 45 ± 1°C;
- tủ ấm điều chỉnh được nhiệt độ 30 ± 1°C;
- tủ sấy khô;
- nồi hấp áp lực;
- bình thủy tinh dung tích 250-500ml;
- ống nghiệm loại 16-160mm và lớn hơn;
- pH mét hoặc giấy đo pH.
4. HÓA CHẤT, MÔI TRƯỜNG
4.1. Hóa chất:
- Thạch dùng cho vi sinh vật;
- pepton dùng cho vi sinh vật;
- natri clorua tinh khiết (NaCl);
- glucoza tinh khiết;
- natri hydrophotphat tinh khiết (Na2HPO4);
- kali dihydrophotphat tinh khiết (KH2PO4);
- axit lactic, dung dịch 20% hoặc 30%;
- axit citric, dung dịch 20%;
- natri hydroxit tinh khiết (NaOH), dung dịch 0,1N.
4.2. Môi trường
a) Nước đệm pepton
Pepton 10g
NaCl 5g
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5604:1991 (ST SEV 4710 - 84) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - điều kiện chung để tiến hành đánh giá cảm quan do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8133-2:2011 (ISO/TS 16634-2 : 2009) về sản phẩm thực phẩm - Xác định hàm lượng nitơ tổng số bằng cách đốt cháy theo nguyên tắc dumas và tính hàm lượng protein thô - Phần 2: Ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm ngũ cốc nghiền
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10918:2015 (CODEX STAN 39-1981) về Nấm khô
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4886:1989 (ST SEV 3013 – 81) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - trình tự lấy mẫu để phân tích vi sinh vật
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5604:1991 (ST SEV 4710 - 84) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - điều kiện chung để tiến hành đánh giá cảm quan do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4887:1989 (ST SEV 3014 - 1981) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - Chuẩn bị mẫu để phân tích vi sinh vật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8133-2:2011 (ISO/TS 16634-2 : 2009) về sản phẩm thực phẩm - Xác định hàm lượng nitơ tổng số bằng cách đốt cháy theo nguyên tắc dumas và tính hàm lượng protein thô - Phần 2: Ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm ngũ cốc nghiền
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10918:2015 (CODEX STAN 39-1981) về Nấm khô
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5166:1990 về Sản phẩm thực phẩm - Phương pháp xác định tổng số bào tử, nấm men, nấm mốc
- Số hiệu: TCVN5166:1990
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1990
- Nơi ban hành:
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực