- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5449:1991 (ST SEV 3833 – 82) về đồ hộp - chuẩn bị dung dịch thuốc thử, thuốc nhuộm, chỉ thị và môi trường dinh dưỡng dùng cho phân tích vi sinh
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4887:1989 (ST SEV 3014 - 1981) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - Chuẩn bị mẫu để phân tích vi sinh vật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5591:1991 về Nước bề mặt - Quy tắc chung đo lưu lượng
SẢN PHẨM THỰC PHẨM − PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỐ VI KHUẨN CHỦNG
Lactobacillus Food products − Method for enumeration of Lactobacillus bacteria
Lời nói đầu
TCVN 5522:1991 phù hợp với ST SEV 5805-86;
TCVN 5522:1991 do Trung tâm Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng khu vực I biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Uỷ ban Khoa học Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
SẢN PHẨM THỰC PHẨM − PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỐ VI KHUẨN CHỦNG LACTOBACILLUS
Food products − Method for enumeration of Lactobacillus bacteria
Phương pháp dựa trên việc nuôi cấy một lượng sản phẩm nhất định hoặc mẫu pha loãng của nó trong môi trường thạch thường hoặc môi trường dinh dưỡng lỏng, nuôi dưỡng các mẫu cấy này ở 30 0C ± 1 0C trong 5 ngày hoặc ở 37 0C ± 1 0C trong 3 ngày, đếm các khuẩn lạc điển hình và tính số lượng chúng trong 1 g (cm3) trong môi trường chọn lọc rắn hoặc đếm số có xác suất cao nhất của chúng trong môi trường lỏng.
2.1. Mẫu để phân tích được lấy và chuẩn bị theo TCVN 4887:1989 (ST SEV 3014-81) và TCVN 5525:1991 (ST SEV 3015-81).
2.2. Khối lượng (thể tích) mẫu cân dùng để chuẩn bị mẫu pha loãng ban đầu phải lấy không ít hơn 10,0 g (cm3) ± 0,1 g (cm3), còn để cấy trực tiếp trong môi trường dinh dưỡng, không ít hơn 1 g (cm3).
Các dụng cụ và thiết bị quy định trong TCVN 4887:1989 (ST SEV 3014-81) được sử dụng để phân tích, ngoài ra thêm:
− Nồi hấp để tiệt trùng các môi trường dinh dưỡng;
− Tủ ấm, đảm bảo giữ nhiệt ở 30 oC ± 1 oC và 37 oC ± 1 oC;
− Tủ cấy kỵ khí;
− Bơm chân không;
− Hộp cấy vi sinh có đường kính trong 90 mm ± 2 mm hoặc 100 mm ± 2 mm;
− Pipet dung tích 1 ml và 10 ml;
− Kính hiển vi;
− Phiến kính thủy tinh;
− Giá để ống nghiệm;
− Que cấy vi sinh.
4 Thuốc thử, dung dịch và môi trường dinh dưỡng
− Pepton.
− Tripton.
− Dịch chiết nấm men.
− D-glucoza.
− Tvin-80.
− Natri axetat.
− Amoni xitrat.
− Triamoni xitrat.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8133-2:2011 (ISO/TS 16634-2 : 2009) về sản phẩm thực phẩm - Xác định hàm lượng nitơ tổng số bằng cách đốt cháy theo nguyên tắc dumas và tính hàm lượng protein thô - Phần 2: Ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm ngũ cốc nghiền
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5523:1991 (ST SEV 5806-86) về Sản phẩm thực phẩm - Phương pháp đếm số vi khuẩn gây nhầy chủng Leuconostoc
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5521:1991 (ST SEV 3015-81) về Sản phẩm thực phẩm - Nguyên tắc nuôi cấy vi sinh vật và phương pháp xử lý kết quả kiểm nghiệm vi sinh
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 2918/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5449:1991 (ST SEV 3833 – 82) về đồ hộp - chuẩn bị dung dịch thuốc thử, thuốc nhuộm, chỉ thị và môi trường dinh dưỡng dùng cho phân tích vi sinh
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4887:1989 (ST SEV 3014 - 1981) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - Chuẩn bị mẫu để phân tích vi sinh vật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8133-2:2011 (ISO/TS 16634-2 : 2009) về sản phẩm thực phẩm - Xác định hàm lượng nitơ tổng số bằng cách đốt cháy theo nguyên tắc dumas và tính hàm lượng protein thô - Phần 2: Ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm ngũ cốc nghiền
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5523:1991 (ST SEV 5806-86) về Sản phẩm thực phẩm - Phương pháp đếm số vi khuẩn gây nhầy chủng Leuconostoc
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5521:1991 (ST SEV 3015-81) về Sản phẩm thực phẩm - Nguyên tắc nuôi cấy vi sinh vật và phương pháp xử lý kết quả kiểm nghiệm vi sinh
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5591:1991 về Nước bề mặt - Quy tắc chung đo lưu lượng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5522:1991 (ST SEV 5805:1986)về Sản phẩm thực phẩm - Phương pháp xác định số vi khuẩn chủng Lactobacillus
- Số hiệu: TCVN5522:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1991
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực