Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

14TCN 152 : 2006

ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA ĐẤT ĐẮP SAU ĐẦM NÉN TẠI HIỆN TRƯỜNG

Field test method for determination of compactness degree of soils

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Tiêu chuẩn này đưa ra các phương pháp thông thường dùng để xác định độ chặt của từng lớp đất đắp tại hiện trường thi công đắp đất theo phương pháp đầm nén trong xây dựng các công trình thủy lợi.

Ghi chú:

1. Khi có điều kiện xác định độ ẩm và độ chặt của đất tại hiện trường theo phương pháp phóng xạ, thì sử dụng tiêu chuẩn TCXDVN 301-2003 (kết quả có giá trị tham khảo, đối chiếu).

2. Tiêu chuẩn này không thay thế phụ lục B của tiêu chuẩn 14 TCN 20 - 2004. Khi áp dụng phụ lục B của tiêu chuẩn 14 TCN 20 - 2004, nếu gặp trường hợp vật liệu có hạt to quá cỡ, thì có thể tham khảo phương pháp thí nghiệm ở tiêu chuẩn này.

1.2. Thuật ngữ

1.2.1. Độ chặt của đất đắp, ký hiệu là K, là tỷ số giữa khối lượng thể tích khô (gd) của đất đắp đạt được sau khi đầm nén một số lượt bằng thiết bị đầm tại hiện trường và khối lượng thể tích khô lớn nhất (gdmax) của chính đất đó đạt được khi thí nghiệm đầm chặt ở trong vòng theo tiêu chuẩn ngành 14 TCN 136 - 2005, đối với vật liệu đất dính và 14TCN 137 - 2005, đối với vật liệu đất rời:

Ghi chú: K luôn nhỏ hơn hoặc bằng 1. Trường hợp K > 1 là không bình thường, phải xem xét nguyên nhân.

1.2.2. Độ chặt yêu cầu đối với đất đắp, ký hiệu Kyc là tỷ số giữa khối lượng thể tích khô của đất đắp cần phải đạt được theo yêu cầu sau khi đầm nén tại hiện trường (gd.yc) và khối lượng thể tích khô lớn nhất (gd.max) của chính đất đó như nói ở trên, nghĩa là:

Ghi chú: Độ chặt yêu cầu (Kyc) và khối lượng thể tích khô yêu cầu (gd.yc) đối với đất đắp quy định trong đồ án thiết kế được phê duyệt.

1.3. Việc xác định độ chặt của từng lớp đất đắp đầm nén tại hiện trường còn phải tuân thủ các tiêu chuẩn và văn bản liên quan khác. Đơn vị thực hiện cần tiếp nhận tại hiện trường mỏ vật liệu và quy định sử dụng, vị trí đắp, độ chặt yêu cầu (Kyc), khoảng độ ẩm đầm nén thích hợp, khối lượng thể tích khô lớn nhất, (gd.max), độ ẩm đầm nén tốt nhất của đất, thành phần hạt của đất và quy định về tỷ lệ mẫu thử có độ chặt không đạt độ chặt yêu cầu cho phép cùng với khối lượng thể tích khô nhỏ thua cho phép, các tài liệu khác có liên quan theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

1.4. Trong quá trình thi công đắp đất, đơn vị thí nghiệm phải thường xuyên có mặt tại hiện trường và chuẩn bị sẵn sàng các thiết bị, dụng cụ thí nghiệm, để xác định khối lượng thể tích và độ ẩm của đất.

Người phụ trách phải theo dõi, quan sát, khi nhận thấy lớp đất đắp có thể đã được đầm đạt độ chặt yêu cầu, thì cho tiến hành xác định thường xuyên khối lượng thể tích và độ ẩm của lớp đất đắp, rồi tính ra khối lượng thể tích khô và độ chặt của đất. Phải lấy các mẫu thử dọc theo tâm và các rìa của vùng đầm chặt với khoảng cách theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế. Phải lấy mẫu thử suốt đến đáy của lớp đất, sau khi đã gạt bỏ 4 - 5cm độ dày của phần mặt lớp.

1.5. Việc thí nghiệm ở hiện trường phải tiến hành khẩn trương. Khi kết quả thí nghiệm cho thấy đất đã đạt độ chặt yêu cầu, thì báo ngay cho đơn vị thi công biết để thôi đầm và tiến hành đắp lớp tiếp theo.

Ghi chú: trong quá trình thí nghiệm tại hiện trường, nếu có nghi ngờ hoặc phát hiện vật liệu dùng để đắp khác với loại đất trong hồ sơ thiết kế quy định thì người phụ trách thí nghiệm phải báo ngay cho các đơn vị liên quan biết để kịp thời xử lý.

1.6. Phải đưa tất cả các vị trí lấy mẫu thí nghiệm lên bình đồ thực tế của lớp đất đắp và đặt số hiệu cho chúng theo một trật tự quy ước thống nhất. Ghi chép

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 14TCN 152:2006 về đất xây dựng công trình thủy lợi - phương pháp xác định độ chặt của đất đắp sau đầm nén tại hiện trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 14TCN152:2006
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 01/01/2006
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản