Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ĐẤT XÂY DỰNG - CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HẠT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Soils - Laboratory methods of determination of grain size distribution
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định thành phần hạt của đất loại cát và đất loại sét trong phòng thí nghiệm, dùng cho xây dựng.
1.1. Thành phần hạt của đất là hàm lượng các nhóm hạt có độ lớn khác nhau ở trong đất được biểu diễn bằng tỉ lệ phần trăm so với khối lượng của mẫu đất khô tuyệt đối đã lấy để phân tích.
1.2. Xác định thành phần hạt là phân chia đất thành từng nhóm các cỡ hạt gần nhau về độ lớn và xác định hàm lượng phần trăm của chúng.
1.3. Thành phần hạt của đất cát được xác định bằng phương pháp sàng (rây), theo hai cách:
- Không rửa bằng nước (rây khô) để phân chia các hạt có kích thước từ 10 đến 0,5mm
- Có rửa nước (rây ướt), để phân chia các hạt có kích thước từ 10 đến 0,1mm.
1.4. Thành phần hạt của đất loại cát và đất loại sét được xác định bằng phương pháp tỉ trọng kế khi phân chia các hạt có kích thước từ 0,01 đến 0,002 mm và bằng phương pháp rây với các hạt lớn hơn 0,1mm.
1.5. Việc lấy mẫu đất thí nghiệm được thực hiện theo TCVN 2683: 1991 “Đất xây dựng. Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu”. Mẫu để xác định thành phần hạt cần được:
a) Nghiền nhỏ trong cối sứ bằng chày có đầu bọc cao su, để tách các hạt có kích thước lớn hơn 0,1mm;
b) Đun sôi trong nước sau khi đã được nghiền nhỏ và thay thế từng thành phần phức chất trao đổi của đất bằng ion NH4+ để tách các hạt có kích thước nhỏ hơn 0,1mm.
Đối với đất có huyền phù (thể vẩn) bị kết tủa, khi thí nghiệm phải đun sôi mẫu trong nước và thay thế từng phần phức chất trao đổi của đất bằng ion Na+
1.6. Thành phần hạt của đất được xác định từ các mẫu ở trạng thái khô gió, đã được nghiền nhỏ trong cối sứ bằng chày có đầu bọc cao su, hoặc trong máy nghiền không làm vỡ hạt.
Chú thích:
Đối với bùn, đất than bùn vở than bùn, cho phép xác định thành phần hạt từ các mẫu có độ ẩm tự nhiên.
1.7. Khi xác định thành phần hạt của đất cát bằng phương pháp rây có rửa nước, phải dùng nước máy, nước mưa hoặc nước sông đã được lọc sạch; còn khi xác đình thành phần hạt của đất loại sét bằng phương pháp tỉ trọng kế, phải dùng nước cất.
1.8. Khi xác định thành phần hạt của đất bằng phương pháp tỉ trọng kế, phải giữ cho bình đựng huyền phù không bì rung, không chịu những tác động khác, không bị ảnh hưởng của nắng và nhiệt độ cao.
1.9. Các phép cân trên cân kĩ thuật phải được tiến hành với độ chính xác đến 0,01g; cân các mẫu đất có khối lượng 200g và lớn hơn cho phép tiến hành với độ chính xác đến 1g. Các phép cân trên cân phân tích phải được tiến hành với độ chính xác đến 0,001g.
1.10. Mỗi mẫu đất để xác định thành phần hạt chỉ cho phép tiến hành thí nghiệm một lần.
Số lượng mẫu phân tích ao nhiệm vụ nghiên cứu quyết định. Đối với những công trình quan trọng, khi chọn cấp phối hạt, chọn đất làm vật liệu đắp, v. v. thì cần phải tiến hành thí nghiệm song song để xác định thành phần hạt. Với hàm lượng của nhóm hạt ít hơn 10%, sai số được phép giữa hai lần là 1%, với hàm lượng nhóm hạt trên 10%, được phép dưới 3%.
2. Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm
2.1. Để xác định thành phần hạt của đất bằng phương pháp rây, cần dùng các dụng cụ và thiết bị sau đây:
- Cân kĩ thuật, có độ chính xác đến 0,0lg;
- Bộ rây (có ngăn đáy) có kích thước lỗ: 10; 5; 2; 1; 0,5; 0,25 và 0,1mm;
- Cối sứ và chày bọc cao su;
- Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ;
- Bình hút ẩm có canxi clorua;
- Bát đựng đất;
- Q
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 14TCN 150:2006 về đất xây dựng công trình thủy lợi - phương pháp xác định độ ẩm của đất tại hiện trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 14TCN 152:2006 về đất xây dựng công trình thủy lợi - phương pháp xác định độ chặt của đất đắp sau đầm nén tại hiện trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 14TCN 153:2006 về đất xây dựng công trình thủy lợi - phương pháp xác định độ thấm nước của đất bằng cách đổ nước thí nghiệm trong hố đào và trong hố khoan
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4195:1995 về đất xây dựng - phương pháp xác định khối lượng riêng trong phòng thí nghiệm
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4196:1995 về đất xây dựng - phương pháp xác định độ ẩm và độ hút ẩm trong phòng thí nghiệm
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4197:1995 về đất xây dựng - phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy trong phòng thí nghiệm
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4199:1995 về đất xây dựng - phương pháp xác định sức chống cắt trong phòng thí nghiệm ở máy cắt phẳng
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4200:1995 về đất xây dựng - phương pháp xác định tính nén lún trong phòng thí nghiệm
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4201:1995 về đất xây - phương pháp xác định độ chặt tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 5747:1993 về đất xây dựng - Phân loại
- 11Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 80:2002 về đất xây dựng - Phương pháp xác định mođun biến dạng tại hiện trường bằng tấm nén phẳng
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4195:2012 về Đất xây dựng - Phương pháp xác định - Khối lượng riêng trong phòng thí nghiệm
- 1Tiêu chuẩn ngành 14TCN 150:2006 về đất xây dựng công trình thủy lợi - phương pháp xác định độ ẩm của đất tại hiện trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 14TCN 152:2006 về đất xây dựng công trình thủy lợi - phương pháp xác định độ chặt của đất đắp sau đầm nén tại hiện trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 14TCN 153:2006 về đất xây dựng công trình thủy lợi - phương pháp xác định độ thấm nước của đất bằng cách đổ nước thí nghiệm trong hố đào và trong hố khoan
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4195:1995 về đất xây dựng - phương pháp xác định khối lượng riêng trong phòng thí nghiệm
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4196:1995 về đất xây dựng - phương pháp xác định độ ẩm và độ hút ẩm trong phòng thí nghiệm
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4197:1995 về đất xây dựng - phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy trong phòng thí nghiệm
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4199:1995 về đất xây dựng - phương pháp xác định sức chống cắt trong phòng thí nghiệm ở máy cắt phẳng
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4200:1995 về đất xây dựng - phương pháp xác định tính nén lún trong phòng thí nghiệm
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4201:1995 về đất xây - phương pháp xác định độ chặt tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2683:1991 về đất xây dựng - phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 5747:1993 về đất xây dựng - Phân loại
- 12Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 80:2002 về đất xây dựng - Phương pháp xác định mođun biến dạng tại hiện trường bằng tấm nén phẳng
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4195:2012 về Đất xây dựng - Phương pháp xác định - Khối lượng riêng trong phòng thí nghiệm
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4198:1995 về đất xây dựng - các phương pháp xác định thành phần hạt trong phòng thí nghiệm
- Số hiệu: TCVN4198:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1995
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra