Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

14 TCN 151 : 2006

ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH CỦA ĐẤT TẠI HIỆN TRƯỜNG

Field test method for determination of density of soils

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Tiêu chuẩn này đưa ra phương pháp xác định khối lượng thể tích của đất tự nhiên hoặc đất đắp tại hiện trường, áp dụng trong khảo sát địa chất cho xây dựng công trình thủy lợi.

1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại đất hạt mịn và đất hạt thô có mặt lớp lộ ra trên mặt đất hoặc gần mặt đất, có thể dùng các dụng cụ thô sơ để đào lấy mẫu nguyên trạng hoặc đào hố thí nghiệm tại hiện trường mà không phải dùng thiết bị cơ giới.

1.3. Thuật ngữ

1.3.1. Khối lượng thể tích đơn vị của đất tự nhiên, ký hiệu gw, là khối lượng của một đơn vị thể tích đất ở trạng thái và kết cấu tự nhiên, biểu diễn bằng Mg/m3 (mêgagam trên mét khối, tức là tấn trên mét khối, tương đương với g/cm3).

1.3.2. Khối lượng thể tích đơn vị đất khô (còn gọi là khối lượng thể tích cốt đất), ký hiệu gd, là khối lượng của phần thể rắn (pha rắn) có trong một đơn vị thể tích đất tự nhiên, được biểu diễn bằng Mg/m3.

1.3.3. Độ ẩm của đất, ký hiệu W, là tỷ số của khối lượng nước có trong đất với khối lượng thể rắn của đất, được biểu diễn bằng phần trăm (%).

1.4. Các phương pháp

Có nhiều phương pháp xác định khối lượng thể tích đất tự nhiên tại hiện trường, song thông dụng và đơn giản là các phương pháp sau đây:

1. Phương pháp dao vòng cắt mẫu.

2. Phương pháp hố đào và dùng cát thế chỗ.

3. Phương pháp hố đào và dùng nước thế chỗ.

Phạm vi áp dụng của từng phương pháp được quy định ở điều 2 của tiêu chuẩn.

1.5. Xử lý hố đào lấy mẫu: sau khi kết thúc thí nghiệm phải lấp hố đảm bảo chất lượng, an toàn cho công trình.

2. CÁC PHƯƠNG PHÁP

2.1. Phương pháp dao vòng cắt mẫu

2.1.1. Giới thiệu

Phương pháp này xác định khối lượng thể tích của đất tự nhiên hoặc đất đắp tại hiện trường, áp dụng cho các loại đất dính và đất cát có thể lấy được mẫu vào dao vòng đảm bảo nguyên trạng và đầy đặn; thường gồm các loại đất sau:

2.1.1.1. Các loại đất hạt mịn và đất cát chứa không quá 10% sỏi sạn hạt nhỏ (hạt 2mm đến 5mm).

2.1.1.2. Các loại đất hạt mịn và đất cát pha hoặc lẫn vật liệu hạt sét, hạt bụi, chứa hơn 10% sỏi sạn cỡ hạt từ 2mm đến 10mm nhưng không quá 10% các hạt 5mm đến 10mm.

2.1.1.3. Các loại đất hạt mịn và đất cát pha hoặc lẫn vật liên hạt sét, hạt bụi, chứa hơn 10% sỏi sạn hạt nhỏ đến hạt trung (cỡ hạt 2mm đến 20mm) nhưng không quá 10% các hạt cỡ 10mm đến 20mm.

2.1.2. Thiết bị, dụng cụ

2.1.2.1. Dao vòng hình trụ, bằng thép cứng, không có khuyết tật, được gia công đảm bảo kích thước chính xác và mặt trong, mặt ngoài có độ bóng cao, một đầu được vát sắc mép thành ngoài để dễ đóng dao vòng vào đất. Có 3 cỡ dao vòng thích hợp để thí nghiệm đối với đất nói ở trên như sau:

1. Dao vòng cỡ nhỏ, có đường kính trong 100mm ± 1mm, chiều dài 130 mm đến 150mm, thành dày khoảng 3mm; kèm theo có ống chụp đầu dao vòng được mô tả ở điều 2.1.2.2. Dao vòng cỡ nhỏ áp dụng thích hợp đối với đất mới ở điều 2.1.1.1.

2. Dao vòng cỡ trung có đường kính trong 150mm ± 1mm, chiều cao 200mm, thành dày 3mm đến 4mm; kèm theo có ống chụp đầu dao vòng được mô tả ở 2.1.2.2. Dao vòng cỡ trung áp dụng thích hợp cho các loại đất nói ở điều 2.1.1.2.

3. Dao vòng cỡ lớn có đường kính trong 200mm ± 1mm, chiều cao 200mm đến 250mm, thành dày 4mm đến 5mm; kèm theo có ống chụp đầu dao vòng được mô tả ở điều 2.1.2.2. Dao vòng lớn áp dụng thích hợp cho các loại đất mới ở điều 2.1.1.3.

2.1.2.2. Ống chụp đầu dao vòng, bằng thép cứng, thân ống hình trụ có đườn

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 151:2006 về đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định khối lượng thể tích của đất tại hiện trường

  • Số hiệu: 14TCN151:2006
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 01/01/2006
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản