- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Chỉ thị 22/2001/CT-TTg về chấn chỉnh công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
- 5Nghị quyết 76/2014/QH13 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 do Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 142/2016/QH13 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 do Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 26/2016/QĐ-TTg Quy chế hoạt động ứng phó sự cố hóa chất độc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Kết luận 05-KL/TW năm 2016 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị 48-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 11Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2016 phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 12Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2017 về chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1232/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1836/QĐ-LĐTBXH năm 2017 về phê duyệt ngành, nghề trọng điểm; trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 15Quyết định 523/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Thông báo 212/TB-VPCP năm 2019 kết luận của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Thừa Thiên Huế do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 17Chỉ thị 36-CT/TW năm 2019 về tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 18Nghị quyết 96/2019/QH14 về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, công tác của Viện kiểm sát nhân dân, của Tòa án nhân dân và công tác thi hành án do Quốc hội ban hành
- 19Nghị quyết 834/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 54-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 01 năm 2020 |
Căn cứ Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Bộ Chính trị về “Xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”; Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020; Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020; Nghị quyết số 40/2019/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 về dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh năm 2020; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU VÀ TRỌNG TÂM CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH NĂM 2020
Năm 2019 với sự nỗ lực, quyết tâm của toàn Đảng bộ, sự vào cuộc quyết liệt của các cấp, các ngành, sự đồng hành của cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh, kinh tế - xã hội năm 2019 của tỉnh Thừa Thiên Huế đã đạt những kết quả quan trọng. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) ước tăng 7,18%. Tổng thu ngân sách ước đạt 8.320 tỷ đồng, bằng 115% dự toán. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 22.700 tỷ đồng, tăng 15%. Tỷ lệ tham gia Bảo hiểm y tế toàn dân đạt trên 98,5%; tỷ lệ người dân có mã số Hồ sơ sức khỏe điện tử đạt trên 99%. Tỷ lệ giảm nghèo còn 4,17%. Ổn định độ che phủ rừng 57,3%...Đáng chú ý, cách thức và năng lực tổ chức, điều hành của các cơ quan trong hệ thống chính quyền các cấp có chuyển biến mạnh mẽ với sự đưa vào vận hành Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh; đã đạt giải thưởng Viễn thông Châu Á (Telecom Asia Awards 2019) ở hạng mục Dự án thành phố thông minh sáng tạo nhất Châu Á; Trung tâm công nghệ thông tin Thừa Thiên Huế đã chính thức gia nhập vào chuỗi Công viên phần mềm Quang Trung của cả nước. Chương trình “Chủ Nhật xanh” được toàn thể nhân dân, hệ thống chính trị hưởng ứng làm cải thiện vệ sinh, cảnh quan môi trường từ thành phố đến các vùng miền núi, biên giới. Đã thành lập Trung tâm Ghép mô/tạng đầu tiên khu vực Miền Trung. An ninh chính trị được giữ vững tạo niềm tin, phấn khởi trong đông đảo tầng lớp dân cư.
Năm 2020 là năm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, năm cuối của nhiệm kỳ, của kế hoạch 5 năm 2016-2020, chuẩn bị, tạo đà cho kế hoạch 5 năm 2021-2025. Đặc biệt, Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 về "Xây dựng Thừa Thiên Huế - thành phố trực thuộc Trung ương" trên nền tảng bảo tồn và phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế; xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù với Thừa Thiên Huế. Theo đó, sẽ mở ra các hướng đi quan trọng cho tỉnh trong giai đoạn tới, đổi mới phương pháp điều hành theo hướng quyết liệt, hiệu quả hơn.
1. Mục tiêu phát triển năm 2020:
Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương trên nền tảng bảo tồn, phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế, với đặc trưng văn hóa, di sản, sinh thái, cảnh quan, thân thiện môi trường và thông minh. Đẩy mạnh mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu trên cơ sở khai thác thế mạnh, đặc thù của địa phương, ưu tiên phát triển các ngành du lịch; công nghiệp công nghệ thông tin, nông nghiệp sạch, công nghệ cao; đô thị thông minh và bền vững. Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, đổi mới sáng tạo, xây dựng chính quyền điện tử. Phát triển kinh tế gắn với bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ môi trường. Đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động hệ thống chính trị gắn với phòng chống tham nhũng, lãng phí. Tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính; giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống.
2. Nội dung trọng tâm trong chỉ đạo điều hành
2.1 Triển khai thực hiện Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045. Chủ động thực hiện tốt công tác thông tin, truyền thông, tạo đồng thuận xã hội góp phần xây dựng thành phố trực thuộc Trung ương.
2.2 Quyết liệt thực hiện các đột phá chiến lược, cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng; đột phá công nghiệp công nghệ thông tin; phát triển nông nghiệp và thực phẩm truyền thống gắn với du lịch, văn hóa Huế; đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp; phát huy có hiệu quả cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2.3 Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án, công trình trọng điểm trên địa bàn: mở rộng nhà ga hành khách Cảng hàng không quốc tế Phú Bài, tuyến đường bộ ven biển; di dời dân cư, giải phóng mặt bằng khu vực 1 Kinh thành Huế; phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật theo hướng xây dựng Thừa Thiên Huế thành thành phố trực thuộc Trung ương.
2.4 Triển khai quyết liệt, kịp thời các giải pháp để cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), nhất là các chỉ số còn thấp; tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp và người dân. Triển khai chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới.
2.5 Thực hiện nghiêm việc sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế; cải cách hành chính; sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, quyết liệt phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
2.6 Thực hiện tốt các lĩnh vực văn hóa - xã hội, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, Ủy ban Mặt trận, đoàn thể các cấp; phát huy tinh thần thi đua yêu nước, đổi mới sáng tạo ở tất cả các ngành, các cấp; tăng cường công tác bảo đảm trật tự, an toàn vào các ngày lễ, sự kiện lớn trong năm: Festival Huế 2020, bảo vệ an toàn ASEAN 2020 diễn ra tại thành phố Huế, Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội XIII của Đảng....
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NĂM 2020
Xây dựng Chương trình hành động, Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 54-NQ/TW trong đó triển khai các chương trình, đề án quan trọng: Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Đề án xây dựng Bộ tiêu chí cho đô thị có tính chất đặc thù trên nền tảng bảo tồn và phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế; Đề án điều chỉnh địa giới hành chính để mở rộng thành phố Huế và sắp xếp, thành lập các phường thuộc thành phố Huế; Cơ chế, chính sách đặc thù đối với Thừa Thiên Huế" ...
Quy hoạch phát triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ du lịch tích hợp vào trong quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 phù hợp với mô hình đô thị thành phố trực thuộc trung ương.
Tổ chức xây dựng, thực hiện và giám sát chặt chẽ việc điều hành Kế hoạch kinh tế - xã hội và đầu tư công năm 2020 và Kế hoạch Kinh tế - xã hội và đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020, giai đoạn 2021-2025. Thực hiện dự toán ngân sách đảm bảo các mục tiêu phát triển.
Các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội triển khai, quán triệt, tuyên truyền đầy đủ các nội dung của Nghị quyết đến toàn thể cán bộ, đảng viên và người dân với quyết tâm đưa Nghị quyết đi vào thực tiễn, tạo những bước phát triển toàn diện, bứt phá để “xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Ổn định giá cả, bảo đảm các cân đối lớn, tạo nền tảng cho phát triển nhanh và bền vững
Triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc, hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; xây dựng quy chuẩn kỹ thuật hàng hóa địa phương. Đẩy mạnh xây dựng thương hiệu hàng Việt Nam; quảng bá, phát triển hàng hóa địa phương, và cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
Bảo đảm các cân đối lớn về nguồn lực của tỉnh: lao động, việc làm; cân đối thu chi ngân sách theo các nguồn hiệu quả; khả năng huy động vốn đầu tư toàn xã hội bao gồm vốn ngân sách, vốn tín dụng, vốn ODA, NGO, vốn doanh nghiệp trong và ngoài nước và vốn dân cư; cân đối về xuất nhập khẩu hàng hóa; cân đối về năng lượng, điện;...
Nâng cao năng lực phân tích, dự báo và chất lượng của hệ thống thông tin, thống kê. Tiếp tục vận hành trang thông tin kinh tế xã hội tỉnh, tiến tới kết nối, chia sẻ dữ liệu kinh tế - xã hội quốc gia.
Phấn đấu tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tăng 7,5 - 8,0%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng kinh tế dịch vụ, trong đó xác định du lịch là mũi nhọn, y tế là quan trọng, công nghiệp công nghệ thông tin là đột phá; công nghiệp kỹ thuật cao là cơ bản và nông nghiệp bền vững.
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật và hạ tầng du lịch. Phối hợp đôn đốc tiến độ các dự án lớn, có tính đột phá như dự án nghỉ dưỡng, khách sạn cao cấp, sân golf của các tập đoàn PSH, BRG, Sovico,... đặc biệt chú trọng là dự án Laguna, Minh Viễn, công viên văn hóa đa năng tại nhà máy xi măng Long Thọ, cồn Dã Viên, chợ du lịch. Triển khai chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng. Đầu tư hạ tầng hệ thống du lịch thông minh (Wifi, camera,...) triển khai các ứng dụng du lịch thông minh phục vụ phát triển du lịch. Triển khai Đề án “Huế - Kinh đô ẩm thực” nhằm phát huy giá trị ẩm thực phục vị phát triển du lịch. Tăng cường hợp tác, liên kết phát triển du lịch các sản phẩm, tour du lịch đặc thù kết nối các địa phương trong Vùng KTTĐMT, miền Trung và Tây Nguyên. Hỗ trợ các thủ tục triển khai dự án vận tải hàng không lữ hành Việt Nam (Vietravel Airline).
Phát huy vai trò là thành viên trong chuỗi Công viên phần mềm Quang Trung, phát triển công nghiệp công nghệ thông tin theo lộ trình, trong đó sớm hình thành khu công nghệ thông tin tập trung (40 ha tại khu đô thị An Vân Dương). Tập trung triển khai hạ tầng và các dịch vụ Đô thị thông minh tại Trung tâm Giám sát điều hành Đô thị thông minh của tỉnh và xây dựng Hệ sinh thái trong 05 lĩnh vực: Giáo dục, Y tế, Du lịch, Giao thông, Môi trường.
Thực hiện Đề án phát triển công nghiệp nông thôn và Chương trình đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Triển khai Kế hoạch xúc tiến thương mại năm 2020, phát triển thị trường sản phẩm đặc sản Huế, Hội chợ thương mại Quốc tế Festival Huế; rà soát kế hoạch chuyển đổi mô hình chợ; hỗ trợ các doanh nghiệp đăng ký và đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu; tăng cường phổ biến thông tin về các cam kết đối với CPTPP, EYFTA...;
Hỗ trợ sản xuất, đảm bảo các sản phẩm chủ lực địa phương theo kế hoạch. Tiếp tục đề xuất các các cơ chế, chính sách ưu đãi hỗ trợ đầu tư vào lĩnh vực sản xuất công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh; khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp có thế mạnh và lợi thế cạnh tranh: công - nghiệp hỗ trợ dệt may; công nghiệp năng lượng; công nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô; công nghiệp chế biến sâu và sử dụng sản phẩm chế biến sâu silicat (thạch anh) để sản xuất sản phẩm mới; công nghiệp công nghệ thông tin và công nghiệp phần mềm; công nghiệp dược liệu và thiết bị y tế; Đẩy mạnh các sản phẩm nghề và làng nghề gắn với phát triển du lịch.
Phối hợp với Học viện Nông nghiệp Việt Nam triển khai đề án tái cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. Định hướng phát triển nông nghiệp và thực phẩm truyền thống gắn với du lịch, văn hóa Huế.
Phát triển cây trồng vật nuôi an toàn sinh học; Tập trung thực hiện hoàn thành kế hoạch phát triển rừng gỗ lớn gắn với chứng chỉ rừng FSC. Thực hiện tốt công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng; từng bước phát triển gieo ươm cây giống thân thiện với môi trường. Ổn định diện tích nuôi trồng thủy sản. Tiếp tục thực hiện tốt công tác tái cơ cấu thủy lợi; nâng cao năng lực quản lý khai thác công trình thủy lợi hiện có trên địa bàn tỉnh.
Hỗ trợ triển khai thực hiện các quy định mới về phát triển nông nghiệp như nông nghiệp hữu cơ, cơ chế khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP), khuyến khích sản xuất nông nghiệp hữu cơ, xây dựng mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi. Triển khai chương trình mỗi làng mỗi sản phẩm (OCOP). Tập trung phát triển các sản phẩm chủ lực trên địa bàn của ngành nông nghiệp: sen, thanh trà, dược liệu,...
Đảm bảo các nguồn lực phục vụ các dự án trọng điểm, huy động các nguồn lực phục vụ cho đầu tư phát triển; thực hiện hiệu quả chính sách thuế. Tăng cường khai thác nguồn thu vãng lai; kinh doanh qua mạng; bán đấu giá quyền sử dụng đất... Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính thuế, thực hiện các đề án chống thất thu thuế. Tiếp tục quản lý, điều hành chi ngân sách chặt chẽ, hiệu quả theo dự toán được giao, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Huy động các nguồn vốn đầu tư; xây dựng danh mục chương trình, dự án để tập trung đầu tư kết cấu hạ tầng, từng bước đạt chuẩn thành phố trực thuộc Trung ương.
Tiếp tục kêu gọi đầu tư trọng tâm, trọng điểm; công bố công khai các dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và địa bàn Khu kinh tế, Khu công nghiệp phù hợp với điều kiện mới, đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh.
Tập trung phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng; phát huy phong trào khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo; nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Triển khai chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới.
Quyết liệt thực hiện các biện pháp đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư đảm bảo giải ngân 100% kế hoạch vốn đã giao. Đẩy nhanh tiến độ các dự án, công trình trọng điểm; trong đó: Hoàn thành các dự án Đê chắn sóng cảng Chân Mây; Kè chống sạt lở sông Hương, sông Bồ; các tuyến đường kết nối liên vùng, cứu hộ cứu nạn Phong Điền, Điền Lộc, Phú Mỹ - Thuận An; dự án Cải thiện môi trường nước thành phố Huế; Phục hồi và tôn tạo Khu lưu niệm đồng chí Tố Hữu; Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực Hoàng Thành... ; dự án, công trình chuyển tiếp: các dự án di dời, GPMB và tái định cư cho dân cư khu vực 1 di tích Kinh thành Huế; Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt tại các khu vực trọng điểm trên địa bàn tỉnh; Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập(WB8); đường Đào Tấn nối dài; Dự án "Chương trình phát triển các đô thị loại II (các đô thị xanh); Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng giai đoạn 2; Phục hồi Điện Kiến Trung-Tử Cấm Thành...
Khơi thông các thủ tục, công tác giải phóng mặt bằng để khởi công mới các dự án: Đường trục chính Khu đô thị Chân Mây, lò đốt rác thải sinh hoạt tại khu xử lý chất thải rắn Lộc Thủy, Hạ tầng mở rộng nghĩa trang nhân dân Trường Đồng, thị trấn Lăng Cô (giai đoạn 1), Di dời và nâng cấp Bảo tàng lịch sử tỉnh tại địa điểm 268 Điện Biên Phủ, nâng cấp cơ sở vật chất một số trường THCS và THPT trên địa bàn...
Tập trung đẩy mạnh quyết liệt trong công tác cải cách hành chính khơi thông nguồn lực, nhất là các thủ tục về tiếp cận đất đai, dịch vụ tài chính, ngân hàng, thủ tục hải quan, thuế; Đẩy mạnh xã hội hóa theo hình thức đối tác công - tư (PPP), trong đó Nghiên cứu cơ chế PPP trong bảo tồn, tôn tạo phát huy giá trị di tích Cố đô Huế; nghiên cứu cơ chế PPP để thực hiện dự án đầu tư mở rộng sân bay Phú Bài giai đoạn 2021-2025.
Tiếp tục theo dõi, đôn đốc tiến độ các dự án đầu tư có nguồn vốn ngoài ngân sách: các nhà máy thủy điện, nhà máy điện mặt trời Phong Điền II; hỗ trợ triển khai các dự án của Tập đoàn PSH, BRG, Sovico, Ecopark,... đặc biệt chú trọng các dự án Laguna, Minh Viễn, Hải Dương, Vinh Xuân, Vinh Thanh, Lộc Bình, công viên văn hóa đa năng tại nhà máy xi măng Long Thọ, cồn Dã Viên, chợ du lịch... và các dự án đầu tư tại khu vực đô thị mới An Vân Dương...
Hỗ trợ Xây dựng Khu đô thị Đại học Huế, xây dựng Đại học Huế thành Đại học quốc gia Huế, Xây dựng Viện Công nghệ sinh học - Đại học Huế sẽ trở thành 1 trong 3 trung tâm công nghệ sinh học quốc gia đạt trình độ tương đương khu vực ASEAN[1]. Hoàn thành xây dựng Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia tại tỉnh Thừa Thiên Huế góp phần phát triển kinh tế tri thức tại địa phương.
Đưa Quỹ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh vào hoạt động có hiệu quả; tiếp tục Chương trình gọi vốn đầu tư trực tiếp (pitching) nhằm kết nối cộng đồng khởi nghiệp tại Huế với các quỹ đầu tư và nhà đầu tư cá nhân, hướng đến những tài trợ vốn thiết thực cho các ý tưởng, dự án khởi nghiệp.
Triển khai các dự án đầu tư trường nghề trọng điểm ngành, nghề trọng điểm; trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm[2]. Hỗ trợ hình thành các trường cao đẳng nghề chất lượng quốc gia, có đủ điều kiện tham gia hệ thống dạy nghề của các nước ASEAN. Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho công nghệ thông tin và đổi mới sáng tạo trên cơ sở kết nối giữa Chính quyền, trường, chuyên gia và doanh nghiệp.
Tổng kết đánh giá Kế hoạch số 195/KH-UBND phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020; kế hoạch phát triển nhân lực các ngành lĩnh vực. Lồng ghép các chính sách phát triển doanh nghiệp thành lập mới; kinh tế tập thể, hợp tác xã; phát triển nông nghiệp thu hút nhân lực làm việc tại địa phương.
Văn hóa:
Tổ chức thành công Festival Huế năm 2020. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, xúc tiến, quảng bá sâu rộng về văn hóa Việt Nam, văn hóa Huế, tuyên truyền về danh hiệu “Thành phố Văn hóa ASEAN”, “Thành phố bền vững môi trường ASEAN”, “Thành phố Festival đặc trưng của Việt Nam”. Tiếp tục xây dựng Thừa Thiên Huế “Xanh- sạch- sáng”, “Thành phố bốn mùa hoa”.
Phối hợp triển khai Quy hoạch Bảo tồn và phát huy giá trị Quần thể di tích Cố đô Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Đầu tư tu bổ, tôn tạo các di tích lịch sử - văn hoá tiêu biểu. Xây dựng các thiết chế văn hóa bảo tàng tư nhân, hệ thống nhà hát, thư viện,... Hoàn thành Đề án “Hợp nhất các thiết chế Văn hóa - Thông tin cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động thể dục - thể thao quần chúng. Xây dựng phát triển hạ tầng, cơ sở vật chất thể dục thể thao phục vụ cho công tác thi đấu, tập luyện, vui chơi giải trí và công tác huấn luyện vận động viên của tỉnh. Phát triển thể thao thành tích cao. Tăng cường quản lý, phát huy hiệu quả hoạt động của các Câu lạc bộ, Liên đoàn, Hội thể thao.
Tiếp tục triển khai Đề án Không gian văn hóa nghệ thuật đường Lê Lợi. Xây dựng Đề án “Đổi mới nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động Bảo tàng gắn với phát triển Du lịch” “Chính sách phát triển Bảo tàng tư nhân”. Triển khai Đề án và quảng bá thương hiệu Huế - Kinh đô ẩm thực. Mở rộng kết nối đường đi bộ Nguyễn Đình Chiểu với không gian văn hóa nghệ thuật đường Lê Lợi, cầu Trường Tiền, khu vực các tuyến đường ở Đại Nội.
Giáo dục
Thực hiện tốt các nội dung về "đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo". Xây dựng và thực hiện các Đề án “Trường học kiểu mẫu[3]; Nâng cao chất lượng, hiệu quả học Tiếng Anh tại các trường phổ thông. Xây dựng và triển khai Đề án nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức, văn hoá truyền thống cho học sinh; đặc biệt giáo dục địa phương về giáo dục lịch sử, văn hóa và con người xứ Huế..; Đẩy mạnh giáo dục thể chất trong nhà trường. Phòng chống bạo lực học đường, đảm bảo không xảy ra bạo lực tại nhà trường; nâng cao trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên, cán bộ ngành giáo dục.
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho các cấp, bậc học, Triển khai chương trình Nhà vệ sinh trường học, hệ thống nước uống cho học sinh; xây dựng cảnh quan môi trường; hệ sinh thái giáo dục thông minh; xây dựng trường học đạt chuẩn Quốc gia. Định hướng phát triển Đại học Huế gắn với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và vùng.
Y tế
Triển khai “Đề án phát triển Y tế thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh”; thành lập Trung tâm đào tạo, phát triển nghề nghiệp liên tục, chuyển giao công nghệ và sát hạch chứng chỉ hành nghề y khoa tại Trường Đại học Y Dược; hỗ trợ Bệnh viện Trung ương Huế xây dựng dự án Tổ hợp y tế hiện đại tại khu đô thị An Vân Dương; Đầu tư trang thiết bị y tế cho từ 3-6 Trạm Y tế thuộc ba vùng I, II, III cho Trạm Y tế xã mô hình điểm phục vụ.
Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và đổi mới phong cách, tinh thần thái độ phục vụ, xây dựng cơ sở y tế “Xanh-Sạch-Đẹp” hướng đến sự hài lòng của bệnh nhân. Tiếp tục thực hiện khám sàng lọc bệnh ung thư, bệnh hiểm nghèo; triển khai đề án tầm soát bệnh hiểm ngoài, bệnh ung thư; thực hiện Bệnh án điện tử tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập.
Lao động, việc làm - an sinh xã hội
Thực hiện các giải pháp phát triển thị trường lao động; nâng cao chất lượng công tác dự báo và thông tin thị trường lao động; gắn với kết nối hệ thống thông tin thị trường lao động địa phương với hệ thống thông tin thị trường lao động quốc gia. Tiếp tục triển khai có hiệu quả các chính sách, chương trình, dự án, giải pháp hỗ trợ tạo việc làm, xuất khẩu lao động; xác định nghề trọng điểm cho xuất khẩu.
Thực hiện tốt các chính sách, chương trình, dự án về giảm nghèo nhằm đẩy nhanh tốc độ giảm nghèo, hạn chế tái nghèo. Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách trợ giúp xã hội, chính sách ưu đãi các đối tượng yếu thế trong xã hội. Thực hiện tốt công tác người có công với cách mạng, công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới, phòng, chống tệ nạn xã hội.
Đẩy mạnh chỉnh trang đô thị Huế, mở rộng không gian đô thị thành phố Huế; quy hoạch lại hệ thống cây xanh cho phù hợp mỹ quan đô thị; phối hợp triển khai xây dựng Đề án điều chỉnh địa giới thành phố Huế.
Hoàn thành xây dựng và triển khai thực hiện các đề án, kế hoạch phục vụ cho việc phát triển đô thị thông minh bền vững gắn liền với xây dựng nếp sống văn minh đô thị phường, thị trấn, thị xã, thành phố Huế. Từng bước xây dựng đô thị thông minh, đô thị xanh.
Xây dựng danh mục các công trình dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trong năm 2020.
Xác định giá đất cụ thể để giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá; xác định hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất cho từng dự án; rà soát, bổ sung giá đất 5 năm giai đoạn 2020-2024 khi giá đất trên thực tế có thay đổi, biến động. Gắn trách nhiệm với hiệu quả sử dụng đất nhằm nâng cao việc khai thác nguồn lực từ đất đai phục vụ đầu tư phát triển. Thực hiện nghiêm thu hồi các dự án vi phạm pháp luật đất đai theo đúng quy định pháp luật.
Điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản (cát trắng) làm vật liệu xây dựng[4]. Thực hiện tốt công tác tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Phê duyệt phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh[5]. Kiểm tra đột xuất và xử lý vi phạm hành chính về khai thác khoáng sản trái phép, xả thải vượt quy chuẩn kỹ thuật.
Triển khai các giải pháp làm sạch môi trường biển theo chương trình làm sạch môi trường biển tại bốn tỉnh miền Trung. Nâng cao nhận thức biến đổi khí hậu để lồng ghép vào các chương trình, dự án phát triển. Tổ chức triển khai thực hiện đề án thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Thừa Thiên Huế.
Triển khai hiệu quả Quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; xây dựng và vận hành Khu bảo tồn đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai; Bảo tàng đa dạng sinh học vùng duyên hải miền Trung; Trung tâm bảo tồn tài nguyên thiên nhiên Việt Nam và cứu hộ động thực vật; Bảo tồn các loài đặc hữu, quý hiếm...
Triển khai dự án xử lý rác thải ở Phú Sơn, tiếp tục thực hiện “Chương trình Chủ nhật xanh”, đẩy mạnh việc thực hiện mô hình phân loại rác thải. Phòng ngừa và kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường, xử lý triệt để các cơ sở ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Vận hành phần mềm quan trắc tài nguyên môi trường và kết nối vào Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh.
Thực hiện nghiêm túc Nghị quyết của Trung ương, Chương trình số 100/CTr-UBND về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Đẩy mạnh tinh giản biên chế cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ phù hợp mục tiêu giảm 10% biên chế đến năm 2020; sắp xếp các đơn vị cấp xã theo Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 17/12/2019; Chương trình hành động số 99/Ctr-UBND thực hiện Kế hoạch số 69-KH/TU ngày 24/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực thi công vụ của cán bộ, công chức ở các cấp chính quyền và vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu.
Đẩy mạnh cải cách hành chính gắn liền với xây dựng chính quyền điện tử và áp dụng tiêu chuẩn quản lý chất lượng TCVN ISO 9001-2015 hướng đến cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh thông thoáng, thuận lợi hơn. Thực hiện giải pháp duy trì và nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, phấn đấu giữ vị trí trong top 10 của cả nước. Triển khai đánh giá năng lực cạnh tranh các sở, ngành và địa phương cấp huyện (DDCI).
Tập trung xây dựng, hoàn thiện chính quyền điện tử, hoàn thiện các quy trình vận hành Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận TN&TKQ hiện đại cấp xã. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015, tăng cường tiếp nhận, giao trả trực tuyến TTHC mức độ 3, mức độ 4, loại bỏ những thủ tục không hợp lý.
Tập trung cao cho công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý dứt điểm, không để các vụ việc tồn đọng, kéo dài. Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 20/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp Công khai thời gian, địa điểm, thành phần tiếp dân theo quy định, kịp thời giải quyết đúng chính sách, pháp luật những phản ánh, kiến nghị và thực hiện các quyết định, kết luận sau thanh tra, kiểm tra; xử lý kịp thời khiếu kiện đông người, vượt cấp.
Thực hiện quyết liệt các giải pháp phòng chống tham nhũng, lãng phí; nâng cao hiệu quả công tác thanh tra.
Đẩy mạnh công tác ngoại giao phục vụ kinh tế; xúc tiến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi chính phủ; đặc biệt, tranh thủ nguồn lực của các tổ chức, cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại. Duy trì và mở rộng quan hệ với các nước đối tác láng giềng, khu vực, đặc biệt là các đối tác có tiềm năng (Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Singapore, Pháp, Hoa Kỳ...).
Tăng cường công tác bảo đảm trật tự, an toàn tuyệt đối vào các ngày lễ, sự kiện lớn trong năm: Festival Huế 2020, bảo vệ an toàn ASEAN 2020 diễn ra tại thành phố Huế, ... Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án nâng cao chất lượng Cảnh sát khu vực Công an tỉnh Thừa Thiên Huế.
Tiếp tục thực hiện công tác bảo đảm an ninh[6]. Mở các đợt cao điểm vận động quần chúng tấn công, trấn áp nhằm kiềm chế và đẩy lùi các loại tội phạm, nhất là tội phạm ma túy, tội phạm liên quan đến “tín dụng đen”, trộm cắp, lừa đảo, cố ý gây thương tích...;
Thực hiện tốt các giải pháp kiềm chế, làm giảm tai nạn giao thông, hạn chế ùn tắc giao thông trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn, kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy, hướng dẫn cơ sở khắc phục kịp thời những thiếu sót tồn tại về an toàn phòng cháy, chữa cháy; kiên quyết xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm về phòng cháy, chữa cháy.
Tăng cường quốc phòng đặc biệt là các địa bàn trọng điểm, vùng biên giới; không để bị động, bất ngờ trong mọi tình huống. Triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ quân sự - quốc phòng, hoàn thành tốt nhiệm vụ diễn tập ở các cấp. Thực hiện tốt công tác tuyển quân đạt chỉ tiêu trên giao; thực hiện tốt công tác phòng chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn.
1. Các sở, ban, ngành, địa phương phát huy tối đa các mặt tích cực, kết quả đạt được trong năm 2019, chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 của tỉnh Thừa Thiên Huế theo kế hoạch này.
1.1. Kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh, tạo chuyển biến rõ nét ngay từ đầu năm 2020; chịu trách nhiệm toàn diện trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện của sở, ban, ngành, địa phương mình.
1.2. Thường xuyên theo dõi, đánh giá, cập nhật kịch bản tăng trưởng tại Phụ lục số 2; việc thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục số 1; các chỉ tiêu cụ thể của các ngành, lĩnh vực tại Phụ lục số 3; báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện tại Phụ lục số 4. Phấn đấu đạt, vượt các chỉ tiêu và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
1.3. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, định kỳ hàng quý trước ngày 18 tháng cuối quý; tổng kết, đánh giá năm trước ngày 15 tháng 11 năm 2020.
3. Phối hợp Cục Thống kê tỉnh cung cấp thông tin kịp thời, chính xác; cùng tổng hợp, phân tích, đánh giá, báo cáo và dự báo tình hình kinh tế - xã hội tỉnh phù hợp với tình hình thực tế.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, tổng hợp báo cáo sơ kết, tổng kết tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này cho Ủy ban nhân dân tỉnh. Văn phòng Ủy ban nhân dân theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao, đưa vào đánh giá thi đua khen thưởng dựa trên mức độ hoàn thành công việc được giao của các sở, ban, ngành và địa phương.
5. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, các cơ quan báo chí, phương tiện thông tin đại chúng, các sở, ban, ngành và địa phương tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch 17/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2002 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Ước thực hiện năm 2019 | Kế hoạch năm 2020 HĐND Tỉnh giao | Mục tiêu phấn đấu năm 2020 | Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
1 | Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước | % | 7,18 | 7,5-8 | 7,5-8 | Sở KHĐT |
2 | Tổng sản phẩm trong tỉnh bình quân đầu người | USD/người | 2007 | 2150 | 2150 | Sở KHĐT |
3 | Tốc độ tăng tổng kim ngạch xuất khẩu | % | 10,5 | 15 | 15 | Sở CT |
4 | Tổng vốn đầu tư toàn xã hội | Tỷ đồng | 22700 | 27000 | 27000 | Sở KHĐT |
5 | Thực hiện thu ngân sách nhà nước | % | 7 | 10 | 10 | Cục Thuế/ Sở Tài chính |
6 | Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên dưới | ‰ | 10,8 | 10,8 | 10,8 | Sở Y tế |
Mức giảm tỷ suất sinh dưới | ‰ | 2 | 2 | 2 | Sở Y tế | |
7 | Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều | % | 0,86 | 0,5 | 1-1,5 | Sở LĐTBXH |
8 | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng dưới | % | 7,6 | 7,6 | 7,6 | Sở Y tế |
9 | Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế | % | 98,08 | 98,1 | 98,1 | Sở YT |
- Tỷ lệ tham gia BHXH bắt buộc | % | 88,36 | 94,62 | 94,62 | BHXH tỉnh | |
- Tỷ lệ tham gia BHXH tự nguyện | % | 1,38 | 1,67 | 1,67 | BHXH tỉnh | |
- Tỷ lệ tham gia BH thất nghiệp | % | 91,24 | 94,56 | 94,56 | BHXH tỉnh | |
10 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo | % | 64 | 66 | 66 | Sở LĐTBXH |
Tạo việc làm mới | người | 16500 | 16500 | 16000 | Sở LĐTBXH | |
11 | Số giường bệnh trên 1 vạn dân (không tính giường trạm y tế xã) | giường bệnh | 58,7 | 58,7 | 58,7 | Sở YT |
12 | Tỷ lệ che phủ rừng | % | 57,3 | 57,3 | 57,3 | Sở NNPTNT |
13 | Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch đạt 87% | % | 85 | 87 | 87 | Sở NNPTNT |
14 | Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom đạt 97%. | % | 96 | 97 | 97 | Sở Xây dựng |
15 | Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường | % | 30 | 30 | 30 | Sở KHĐT |
KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP) NĂM 2020 THEO GIÁ SO SÁNH 2010
(Kèm theo Kế hoạch 17/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2002 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Khu vực kinh tế | 2019 | 6T đầu 2020 | 6T cuối 2020 | 2020 |
| TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG | 7,18% | 7,22% | 7,74% | 7,50% |
1 | Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản | -4,13% | 3,00% | 3,46% | 3,16% |
2 | Công nghiệp, Xây dựng | 11,32% | 10,10% | 10,31% | 10,16% |
3 | Dịch vụ | 7,39% | 7,20% | 7,22% | 7,15% |
4 | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | 8,37% | 4,30% | 5,16% | 4,72% |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch 17/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2002 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | CHỈ TIÊU | Đơn vị | Chỉ tiêu phấn đấu năm 2020 | Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
I | Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô |
|
|
|
1 | Tăng thu so với dự toán NSNN | % | 10 | Sở TC |
2 | Kim ngạch nhập khẩu tăng | % | 20 | Sở CT |
II | Một số chỉ tiêu về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, thúc đẩy tăng trưởng |
|
|
|
1 | Số dự án cấp mới | dự án | 25-30 | Sở KHĐT |
2 | Số doanh nghiệp thành lập mới | DN | 750-800 | Sở KHĐT |
3 | Thu hút khách du lịch quốc tế | Triệu lượt khách | 5 | Sở Du lịch |
4 | Khách lưu trú | Triệu lượt khách | 2,4 | Sở Du lịch |
5 | Doanh thu cơ sở lưu trú | tỷ đồng | 5,3 | Sở Du lịch |
6 | Doanh thu xã hội từ du lịch | tỷ đồng | 12000 | Sở Du lịch |
7 | Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) | % | 13 | Sở CT |
8 | Giá trị sản xuất xây dựng tăng | % | 10 | Sở XD |
9 | Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng | % | 11,6 | Sở CT |
10 | Giá trị sản xuất nông nghiệp | tỷ đồng | 7400 | Sở NNPTNT |
11 | Năng suất lúa | tạ/ha | 60 | Sở NNPTNT |
12 | Sản lượng lương thực có hạt | nghìn tấn | 320 | Sở NNPTNT |
13 | Tổng đàn các loại | nghìn con | 190 | Sở NNPTNT |
14 | Diện tích trồng rừng mới | ha | 7000 | Sở NNPTNT |
15 | Sản lượng thủy sản | nghìn tấn | 60 | Sở NNPTNT |
III | Một số chỉ tiêu về phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng và dịch vụ công |
|
|
|
1 | Diện tích nhả ở bình quân | m2 sàn/người | 25,4 | Sở XD |
2 | Tỷ lệ đô thị hóa | % | 60 | Sở XD |
IV | Một số chỉ tiêu về phát triển văn hóa, nghệ thuật, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường |
|
|
|
1 | Tỷ lệ phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị so với kế hoạch đăng ký | % | 100 | Sở VHTT |
2 | Huy chương các loại trong và ngoài nước | HC | 400 | Sở VHTT |
3 | Số bác sỹ/1 vạn dân | Bác sỹ | 15,9 | Sở Y tế |
4 | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (cân nặng theo | % | 7,6 | Sở Y tế |
5 | Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | % | 100 | Sở Y tế |
6 | Tham gia BHXH | BHXH tỉnh | ||
6.1 | Số người tham gia BHXH bắt buộc | % | 94,62 |
|
6.2 | Số người tham gia BHXH tự nguyện | % | 1,67 |
|
6.3 | Số người tham gia BH thất nghiệp | % | 94,56 |
|
7 | Tỷ lệ người dân đô thị được cung cấp nước sạch | % | 99 | Sở NNPTNT |
8 | Tỷ lệ người dân nông thôn được cung cấp nước sạch | % | 87 | Sở NNPTNT |
9 | Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh | % | 99 | Sở NNPTNT |
10 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý | % | 97 | Sở XD |
11 | Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia | % | 73,8 | Sở GDĐT |
12 | Tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi | % | 99,6 | Sở GDĐT |
13 | Nhà vệ sinh đạt chuẩn quy định | % | 100 | Sở GDĐT |
14 | Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới | % | 59 | Sở NNPTNT |
15 | Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới | Đơn vị | 1 | Sở NNPTNT |
16 | Tỷ lệ diện tích được cấp GCNQSDĐ cá nhân | % | 98,56 | Sở TNMT |
17 | Tỷ lệ diện tích được cấp GCNQSDĐ tổ chức | % | 99,5 | Sở TNMT |
V | Một số chỉ tiêu về cải cách hành chính, xây dựng Chính phủ điện tử |
|
|
|
18 | Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 | % | 50 | Sở Nội vụ |
19 | Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 | % 1 | 80 | Sở Nội vụ |
20 | TTHC được đưa vào tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, cấp huyện, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả (TN&TKQ) cấp xã (trừ các TTHC đặc thù) | % | 100 | Sở Nội vụ |
21 | Tỷ lệ các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng | % | 100 | Sở Nội vụ |
VI | Một số chỉ tiêu về bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội |
|
|
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch 17/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2002 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | NHIỆM VỤ | Thời hạn hoàn thành | Cơ quan chủ trì |
Nhóm nhiệm vụ về xây dựng hệ thống pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật |
|
| |
1 | Rà soát các hệ thống chỉ tiêu kinh tế - xã hội phù hợp cho giai đoạn 2021-2025. | Quý III | Cục thống kê tỉnh/Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 | Tổ chức xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025. | Quý IV | Sở KHĐT |
3 | Kế hoạch tài chính ngân sách 05 năm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025 | theo CTCT Bộ TC | Sở TC |
4 | Tăng cường công tác theo dõi thi hành pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. | theo CTCT Bộ TP | Sở TNMT/Sở TP |
5 | Tổ chức thực hiện hiệu quả Đề án "Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật" giai đoạn 2018-2022. | theo CTCT Bộ TP | Sở TP |
6 | Tuyên truyền rộng rãi để người dân, cơ quan, tổ chức sử dụng hiệu quả Bộ Pháp điển. Đăng tải Bộ pháp điển điện tử trên Cổng dịch vụ công quốc gia. | Ngay sau khi Bộ Tư pháp ban hành | Sở TP |
7 | Rà soát, sớm phát hiện và có biện pháp khắc phục các quy định pháp luật chồng chéo, bất cập, không phù hợp thực tiễn, gây khó khăn, kìm hãm sự phát triển. | Tháng 6/2020 | Sở TP |
8 | Đề xuất, xử lý các văn bản của UBND tỉnh có quy định trái pháp luật với các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành đã được phát hiện qua công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong các năm qua | Quý III | Sở TP |
9 | Nghiên cứu mô hình kinh tế số và đề xuất những lĩnh vực pháp lý có liên quan đến công nghệ số cần quy định trong thời gian tới. | theo CTCT Bộ TTTT | Sở TTTT |
10 | Báo cáo Tổng kết thi hành Luật Giao dịch điện tử | Tháng 10/2020 | Sở TTTT |
11 | Đề án phát triển công nghiệp công nghệ thông tin đến năm 2025 | Quý I/2020 | Sở TTTT |
12 | Rà soát, hoàn thiện quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, quản lý đô thị, kinh doanh bất động sản bảo đảm đồng bộ, thống nhất và phù hợp với thực tiễn. | theo CTCT Bộ TTTT | Sở XD |
13 | Triển khai Nghị quyết 54-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 10/12/2019 (có chương trình công tác và kế hoạch riêng) |
|
|
|
| ||
1 | Rà soát đề án tái cơ cấu Ngành Công Thương phục vụ sự nghiệp Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (Kế hoạch số 265/KH-SCT) | Quý l | Sở CT |
2 | Triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. | theo CTCT Bộ CT | Sở CT |
3 | Triển khai thực hiện Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025. | theo CTCT Bộ CT | Sở CT |
4 | Triển khai hiệu quả Kế hoạch hành động thực hiện các FTA đã có hiệu lực, các cam kết với WTO và ASEAN. | theo CTCT Bộ CT | Sở CT |
5 | Đánh giá mức tiêu hao năng lượng tính trên GDP để bảo đảm thực hiện mục tiêu theo Nghị quyết số 142/2016/QH13 của Quốc hội. | theo CTCT Bộ CT | Sở CT |
6 | tham gia Xây dựng các quy định về Danh mục công nghệ chủ chốt của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. | Năm 2020 | Bộ KHCN |
7 | tham gia Tái cơ cấu các Chương trình KH&CN Quốc gia theo hướng lấy doanh nghiệp làm trung tâm, phục vụ thiết thực các mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội. | theo CTCT Bộ KHCN | Sở KHCN |
8 | Một số chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2025 | Quý III | Sở KHCN |
9 | Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; tăng cường kết nối các mạng lưới đổi mới sáng tạo trong và ngoài nước. | theo CTCT Bộ KHCN | Sở KHCN |
10 | Triển khai các giải pháp hỗ trợ, nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ công nghệ của doanh nghiệp. | theo CTCT Bộ KHCN | Sở KHCN |
11 | Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng các nguồn lực của nền kinh tế | Quý IV | Sở KHĐT |
12 | Báo cáo tổng kết đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 35/CP-NQ về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020. Đề xuất định hướng giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2021-2025. | Quý IV | Sở KHĐT |
13 | Báo cáo đánh giá năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp có quy mô lớn và vừa trên địa bàn tỉnh | Quý IV | Sở KHĐT |
14 | Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện sắp xếp doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh (theo Quyết định số 26/2016/QĐ-TTg và dự thảo Quyết định thay thế Quyết định số 1232/QĐ-TTg). | Quý III/2020 | Sở TC |
15 | Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 | Quý III | Sở KHĐT |
16 | Đánh giá, tổng kết xây dựng và phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh và xây dựng định hướng phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế giai đoạn 2021- 2030. |
| Ban quản lý KKT, CN tỉnh |
17 | Một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025 | Quý II | Sở NNPTNT |
18 | Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021 - 2025. | theo CTCT Bộ NNPTNT | Sở NNPTNT |
Nhóm nhiệm vụ về xây dựng quy hoạch và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng xã hội |
|
| |
1 | tham gia lập quy hoạch tổng thể năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2035, tầm nhìn đến năm 2050 | theo CTCT Bộ CT | Sở CT |
2 | Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch phát triển điện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia. | theo CTCT Bộ CT | Sở CT |
3 | Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Quý IV | Sở KHĐT |
4 | tham gia Bốn Quy hoạch ngành cấp quốc gia về: Lâm nghiệp; Bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản; Hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; Phòng, chống thiên tai và thủy lợi, thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050. | theo CTCT Bộ NNPTNT | Bộ NNPTNT |
5 | tham gia Hoàn thiện Khung định hướng phát triển hệ thống đô thị quốc gia giai đoạn 2021-2030, xây dựng các công cụ pháp lý về công tác quản lý phát triển đô thị. | theo CTCT Bộ XD | Sở XD |
6 | Nghiên cứu đổi mới mô hình tăng trưởng khu vực đô thị gắn kết với khu vực nông thôn | theo CTCT Bộ XD | Sở XD/Sở KHĐT |
7 | tham gia Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050 triển khai thực hiện trong giai đoạn 2020-2021. | theo CTCT Bộ XD | Sở XD |
8 | Tham gia Tổ chức lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. | theo CTCT Bộ XD | Sở TNMT/Sở XD |
9 | Chương trình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 | Quý I/ | Sở XD |
10 | tham gia Xây dựng khung chính sách đối với công tác quản lý phát triển đô thị tăng trường xanh, thông minh, ứng phó với biến đổi khí hậu phù hợp với điều kiện tại Việt Nam. | theo CTCT Bộ XD | Sở XD/Sở KHĐT/Sở TNMT |
11 | Tham gia Xây dựng, điều chỉnh các định hướng, chiến lược, đề án, chương trình quốc gia về phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 2021-2030. Lập các chương trình, dự án đầu tư nâng cấp đô thị, tăng trường xanh, thông minh, ứng phó với biến đổi khí hậu cho giai đoạn 2020-2025 và các giai đoạn tiếp theo. | theo CTCT Bộ XD | Sở KHĐT/Sở XD/Sở TNMT |
12 | Tham gia Xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021-2030. | theo CTCT Bộ Y tế | Bộ YT |
|
| ||
1 | Sơ kết 5 năm (2014-2019) thực hiện Nghị quyết số 88 của Quốc hội về đổi mới chương trình sách giáo khoa và xây dựng Kế hoạch tiếp tục triển khai Nghị quyết 88 giai đoạn 2020-2025. | Quý l | Bộ GDĐT |
2 | Xây dựng phương án thi, xét công nhận tốt nghiệp THPT giai đoạn 2021-2025 | Quý l | Sở GDĐT |
3 | Tham gia Xây dựng Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030. | theo CTCT Bộ LĐTBXH | Sở LĐTBXH |
4 | Đánh giá huyện nghèo trên địa bàn tỉnh thực hiện Nghị quyết số 76/2014/QH13 của Quốc hội khóa XIII về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020; Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Nghị quyết số 80/NQ-CP của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020. | Theo CTCT Bộ LĐTBXH | Sở LĐTBXH |
5 | Tổng kết đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 và xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025. | Quý II | Sở LĐTBXH |
6 | Tổ chức tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2021 - 2025. | theo CTCT Bộ LĐTBXH | Bộ LĐTBXH |
7 | Liên thông thủ tục hành chính về đất đai với cơ quan thuế, rút ngắn thời gian thực hiện chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản trên đất. | theo CTCT Bộ TNMT | Sở TNMT |
8 | Tiếp tục triển khai thực hiện nội dung Quy hoạch phát triển và quản lý báo chí toàn quốc đến năm 2025. | theo CTCT Bộ TTTT | Sở TTTT |
9 | Đào tạo vận động viên tham gia Sea Games 31 năm 2021 tại Việt Nam. | theo CTCT Bộ VHTTDL | Sở VHTT |
10 | Thực hiện Chương trình quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình trong tình hình mới. | theo CTCT Bộ VHTTDL | Sở VHTT |
11 | Tham gia Nghiên cứu cơ chế, chính sách nhằm đẩy nhanh tiến độ cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư cũ. | theo CTCT Bộ XD | Sở XD |
12 | Tổng kết tình hình thực hiện chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 và Đề án tro, xỉ, thạch cao của các nhà máy nhiệt điện, nhà máy hóa chất, phân bón làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng và trong các công trình xây dựng. | theo CTCT Bộ XD | Sở XD |
13 | Xây dựng cơ chế, chính sách, mô hình hợp lý để huy động các nguồn lực; kiểm soát chặt chẽ việc quy hoạch và khai thác, sử dụng hiệu quả quỹ đất đô thị dành cho phát triển nhà ở xã hội. | theo CTCT Bộ XD | Sở XD |
14 | Tham gia Nghiên cứu, xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia để thực hiện Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 từ năm 2021 | theo CTCT Ban Dân tộc | Ban Dân tộc |
Nhóm nhiệm vụ về cải cách hành chính, xây dựng Chính phủ điện tử |
|
| |
1 | tham gia Xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử gắn với tổ chức thực hiện Đề án Tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013- 2020. | theo CTCT Bộ TP | Công an tỉnh/Sở TP |
2 | Đề án Chính phủ điện tử |
| Sở TTTT/Sở Nội vụ |
3 | tham gia Đề án tổ chức Đại hội thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ X | theo CTCT BNV | Sở Nội vụ |
4 | tham gia Đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ các thủ tục hành chính thiết yếu cho người dân, doanh nghiệp cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | theo CTCT VPCP | Văn phòng UBND tỉnh |
5 | Vận hành phần mềm KTXH tỉnh | Quý l | Sở KHĐT/Sở TTTT |
6 | Triển khai phần mềm một cửa điện tử tiêu chuẩn. | theo CTCT VPCP |
|
7 | Triển khai/nhân rộng Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc tại Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện. | theo CTCT VPCP | VPCP |
|
| ||
1 | Chuẩn bị, tổ chức tốt Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 36 và lần thứ 37; Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN lần thứ 53 và các hội nghị liên quan trong Năm ASEAN 2020. | Theo CTCT Bộ NG | Sở Ngoại vụ |
2 | Đẩy mạnh công tác ngoại giao kinh tế, lấy người dân và doanh nghiệp là đối tượng phục vụ. Tranh thủ tối đa Năm ASEAN 2020 để đẩy mạnh quảng bá quốc gia, mở rộng thị trường, thu hút đầu tư, du lịch, công nghệ. | Theo CTCT Bộ NG | Sở KHĐT/Sở Ngoại vụ |
3 | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 96/2019/QH14 của Quốc hội | Quý I/2020 | Công an tỉnh |
[1] Theo Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án phát triển Viện Công nghệ sinh học - Đại học Huế
[2] Theo Quyết định số 1836/QĐ-LĐTBXH ngày 27/11/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
[3] theo tiêu chí Trường học hạnh phúc, Trường học thông minh, Trường học xanh
[4] Thông báo số 212/TB - VPCP ngày 18/6/2019
[5] Sau khi Bộ Tài chính ban hành thông tư hướng dẫn về định mức chi ngân sách theo quy định tại Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
[6] Kết luận số 05-KL/TW ngày 15/7/2016 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị số 48-CT/TW ngày 22/10/2010 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới; Chỉ thị số 46-CT/TW ngày 22/6/2015 của Bộ Chính trị về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm an ninh, trật tự trong tình hình mới”; Chỉ thị số 36-CT/TW ngày 16/8/2019 của Bộ Chính trị về “Tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy”
- 1Kế hoạch 10/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Kế hoạch 34/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và Nghị quyết về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Quyết định 01/QĐ-UBND về thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Nghị quyết 106/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Chương trình 23/CTr-UBND về thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 6Chương trình 298/CTr-UBND năm 2019 về phát động phong trào thi đua hoàn thành và hoàn thành vượt mức chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 7Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2019 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 8Nghị quyết 184/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020 của tỉnh Đồng Nai
- 9Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 10Chỉ thị 01/CT-UBND về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 11Kế hoạch 140/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 12Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 13Quyết định 01/QĐ-UBND về giải pháp, nhiệm vụ chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 14Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 15Quyết định 1586/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Tháp năm 2020
- 16Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2020 về công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 của tỉnh Đắk Nông
- 17Quyết định 18/QĐ-UBND năm 2020 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2018 của tỉnh Tây Ninh
- 18Nghị quyết 103/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 19Quyết định 145/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020
- 20Quyết định 7417/QĐ-UBND năm 2019 công bố công khai số liệu dự toán ngân sách thành phố Hà Nội năm 2020
- 21Chỉ thị 02/CT-UBND về phát động phong trào Thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 22Quyết định 367/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 23Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 24Chỉ thị 03/CT-UBND về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 25Quyết định 3389/QĐ-UBND năm 2019 công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 26Quyết định 3893/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 27Kế hoạch 01/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP, số 02/NQ-CP, 27/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 28Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2020
- 29Quyết định 220/QĐ-UBND về công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 của tỉnh Đắk Lắk
- 30Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước tỉnh Đắk Nông năm 2018
- 31Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2020
- 32Kế hoạch 56/KH-UBND về tuyên truyền nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội do thành phố Hà Nội ban hành năm 2020
- 33Nghị quyết 32/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019, giải pháp năm 2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 34Quyết định 160/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang năm 2020
- 35Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2019 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Trà Vinh
- 36Quyết định 7443/QĐ-UBND năm 2019 công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 của thành phố Hà Nội
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Chỉ thị 22/2001/CT-TTg về chấn chỉnh công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
- 5Nghị quyết 76/2014/QH13 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 do Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 142/2016/QH13 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 do Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 26/2016/QĐ-TTg Quy chế hoạt động ứng phó sự cố hóa chất độc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Kết luận 05-KL/TW năm 2016 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị 48-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 11Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2016 phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 12Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2017 về chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1232/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1836/QĐ-LĐTBXH năm 2017 về phê duyệt ngành, nghề trọng điểm; trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 15Quyết định 523/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Thông báo 212/TB-VPCP năm 2019 kết luận của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Thừa Thiên Huế do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 17Chỉ thị 36-CT/TW năm 2019 về tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 18Nghị quyết 96/2019/QH14 về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, công tác của Viện kiểm sát nhân dân, của Tòa án nhân dân và công tác thi hành án do Quốc hội ban hành
- 19Nghị quyết 834/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 20Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 21Nghị quyết 54-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 22Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 23Kế hoạch 10/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 24Kế hoạch 34/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và Nghị quyết về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 25Quyết định 01/QĐ-UBND về thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 26Nghị quyết 106/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 27Chương trình 23/CTr-UBND về thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 28Chương trình 298/CTr-UBND năm 2019 về phát động phong trào thi đua hoàn thành và hoàn thành vượt mức chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 29Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2019 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 30Nghị quyết 184/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020 của tỉnh Đồng Nai
- 31Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 32Chỉ thị 01/CT-UBND về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 33Kế hoạch 140/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 34Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 35Quyết định 01/QĐ-UBND về giải pháp, nhiệm vụ chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 36Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 37Quyết định 1586/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Tháp năm 2020
- 38Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2020 về công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 của tỉnh Đắk Nông
- 39Quyết định 18/QĐ-UBND năm 2020 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2018 của tỉnh Tây Ninh
- 40Nghị quyết 103/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 41Quyết định 145/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020
- 42Quyết định 7417/QĐ-UBND năm 2019 công bố công khai số liệu dự toán ngân sách thành phố Hà Nội năm 2020
- 43Chỉ thị 02/CT-UBND về phát động phong trào Thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 44Quyết định 367/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 45Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 46Chỉ thị 03/CT-UBND về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 47Quyết định 3389/QĐ-UBND năm 2019 công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 48Quyết định 3893/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 49Kế hoạch 01/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP, số 02/NQ-CP, 27/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 50Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2020
- 51Quyết định 220/QĐ-UBND về công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 của tỉnh Đắk Lắk
- 52Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước tỉnh Đắk Nông năm 2018
- 53Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2020
- 54Kế hoạch 56/KH-UBND về tuyên truyền nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội do thành phố Hà Nội ban hành năm 2020
- 55Nghị quyết 32/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019, giải pháp năm 2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 56Quyết định 160/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang năm 2020
- 57Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2019 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Trà Vinh
- 58Quyết định 7443/QĐ-UBND năm 2019 công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 của thành phố Hà Nội
Kế hoạch 17/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 17/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 30/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định