Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/KH-UBND | Cà Mau, ngày 02 tháng 01 năm 2020 |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP , NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ, NGHỊ QUYẾT SỐ 27/NQ-HĐND CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020; VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NĂM 2020
Năm 2019, là năm thứ tư thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Cà Mau lần thứ XV và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau 5 năm 2016 - 2020, trong bối cảnh còn nhiều khó khăn, thách thức đó là: ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí hậu, thiên tai, tình trạng sạt lở bờ biển, bờ sông ngày càng nghiêm trọng; dịch tả lợn Châu Phi diễn biến phức tạp, lan rộng trên địa bàn tỉnh; tái cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng còn chậm so với yêu cầu, năng lực cạnh tranh còn thấp, kết cấu hạ tầng còn nhiều hạn chế,... Bám sát sự chỉ đạo của Trung ương và quán triệt sâu sắc phương châm hành động của Chính phủ “Kỷ cương, liêm chính, hành động, sáng tạo, bứt phá, hiệu quả”; Tỉnh ủy lãnh đạo, chỉ đạo kỳ quyết và kịp thời; UBND tỉnh điều hành quyết liệt, chủ động, sáng tạo và sát sao; cùng với sự nỗ lực của cả hệ thống chính trị, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân tỉnh nhà; sự giám sát thường xuyên của HĐND, phối hợp chặt chẽ của UBMTTQVN tỉnh. Kết quả, kinh tế - xã hội năm 2019 của tỉnh Cà Mau đã vượt qua những khó khăn, thách thức, tiếp tục đà phát triển, với nhiều tiến bộ mới, toàn diện trên các lĩnh vực. Tăng trưởng kinh tế (GRDP) đạt 07%, tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt 13.810 tỷ đồng, thu ngân sách đạt 5.654 tỷ đồng, kim ngạch xuất khẩu đạt gần 1,2 tỷ USD; các lĩnh vực văn hóa - xã hội được quan tâm chỉ đạo thực hiện và có nhiều chuyển biến tích cực (đã giải quyết việc làm cho 39.550 lao động, tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 2,32%, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 47%, tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 90%), các chính sách an sinh xã hội được triển khai kịp thời và có hiệu quả. Thúc đẩy Cải cách hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Chỉ số PCI đã cải thiện tăng thứ hạng qua từng năm). Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, đấu tranh phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí được đẩy mạnh. Quốc phòng, an ninh được tăng cường; trật tự an toàn xã hội giữ vững.
Năm 2020 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là năm diễn ra nhiều sự kiện quan trọng của đất nước, năm cuối thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau 5 năm 2016 - 2020, năm tổ chức Đại hội Đảng các cấp và Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI. Để hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ năm 2020, cần bám sát thực tiễn, tập trung hành động quyết liệt, sáng tạo, bức phá trên các lĩnh vực, bằng những giải pháp cụ thể, trọng tâm, hiệu quả nhất để tiếp tục đạt tốc độ tăng trưởng cao, bền vững, nhằm hoàn thành toàn diện mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2016 - 2020; chuẩn bị, tạo đà thuận lợi cho kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của tỉnh. Bên cạnh những thuận lợi, dự báo tình hình thế giới, khu vực có những biến động khó lường; kinh tế trong nước tuy trên đà phát triển, nhưng vẫn tiềm ẩn nhiều khó khăn, thách thức; trong tỉnh biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh còn diễn biến phức tạp, ngày càng ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân.
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 và Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020; Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xây dựng Kế hoạch thực hiện, như sau:
A. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT VÀ NỘI DUNG TRỌNG TÂM
Tiếp tục đẩy mạnh phát triển kinh tế theo hướng bền vững, hiệu quả; nâng cao năng suất lao động; nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực xã hội; tập trung phát triển những ngành sản xuất và dịch vụ có tiềm năng, lợi thế và giá trị gia tăng cao; đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ hiệu quả. Cải thiện thật sự môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Tăng cường hợp tác, liên kết vùng, trong nước và quốc tế. Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, xây dựng nguồn nhân lực, thực hiện tốt các chính sách đảm bảo an sinh xã hội, tăng cường chăm sóc sức khỏe nhân dân, cải thiện đời sống nhân dân. Ứng phó và thích nghi hiệu quả với biến đổi khí hậu; chủ động phòng, chống thiên tai; bảo vệ môi trường. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tinh giản biên chế, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Giữ vững an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội, đảm bảo trật tự, an toàn giao thông.
Năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh phấn đấu hoàn thành toàn diện, đạt và vượt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội (chi tiết tại phụ lục 1); cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2020; chương trình công tác năm 2020 (chi tiết tại phụ lục 2).
Để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ, hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra, với tinh thần quán triệt sâu sắc phương châm hành động của Chính phủ "Kỷ cương, liêm chính, hành động, trách nhiệm, sáng tạo, hiệu quả", Ủy ban nhân dân tỉnh xác định nội dung trọng tâm trong chỉ đạo điều hành, đó là:
- Ban hành cụ thể hoá cơ chế, chính sách đặc thù theo thẩm quyền phù hợp với đặc điểm, điều kiện của tỉnh; triển khai có hiệu quả các cơ chế, chính sách để thu hút đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh; nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành và thực thi pháp luật.
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế gắn với cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình, nâng cao chất lượng tăng trưởng. Thực hiện quyết liệt ba đột phá chiến lược; trong đó: tập trung cải cách hành chính; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Chương trình mỗi xã một sản phẩm; Đề án tái cơ cấu nông nghiệp gắn với phát triển kinh tế tập thể, tổ chức lại sản xuất theo chuỗi giá trị bảo đảm thực chất, hiệu quả toàn diện, nâng cao đời sống của nhân dân. Tiếp tục thực hiện các giải pháp phòng, chống dịch bệnh, khôi phục chăn nuôi theo hướng phát triển chăn nuôi tập trung, tái đàn nhỏ lẻ đảm bảo an toàn sinh học.
- Tổ chức thực hiện và giám sát chặt chẽ Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020, Kế hoạch đầu tư công năm 2020 và xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
- Triển khai quyết liệt, kịp thời các giải pháp để cải thiện, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp và người dân; nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Tập trung thu hút đầu tư, khai thác hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của tỉnh.
- Thực hiện các giải pháp để tạo chuyển biến tích cực trên các lĩnh vực văn hóa - xã hội; khai thác có hiệu quả tiềm năng du lịch, nhất là du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp; không ngừng nâng cao đời sống mọi mặt của nhân dân. Thực hiện tốt nhiệm vụ kiểm kê đất, quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030; tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; xây dựng bộ máy và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức kỷ cương, liêm chính, hành động. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, quyết liệt phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
- Tăng cường quốc phòng, an ninh, đảm bảo trật tự an toàn xã hội. Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, hợp tác hội nhập quốc tế.
B. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Để hoàn thành cao nhất các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 và thực hiện thắng lợi Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh; bên cạnh việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ thường xuyên của cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tập trung chỉ đạo, điều hành, khẩn trương xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ để tổ chức thực hiện, hành động quyết liệt, sáng tạo, đồng bộ, hiệu quả, bền vững các nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
1. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đầu tư công năm 2020
1.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
- Thực hiện Luật Đầu tư công năm 2019, Nghị quyết số 94/NQ-CP của Chính phủ, Kế hoạch đầu tư công năm 2020; xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
- Phối hợp với các sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, các chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương trong đầu tư công; theo dõi chặt chẽ, đôn đốc tiến độ triển khai Kế hoạch đầu tư công năm 2020. Nghiên cứu áp dụng phần mềm quản lý, theo dõi tiến độ thực hiện các dự án đầu tư của nhà nước, các dự án lớn của doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn. Tham mưu, đề xuất điều chỉnh kịp thời kế hoạch vốn của các dự án không giải ngân được hoặc chậm triển khai cho các dự án khác có khả năng giải ngân cao; có giải pháp sớm hoàn thành dự án, công trình chậm tiến độ.
- Rà soát tình hình thực hiện từng dự án, từ đó phân nhóm các dự án gặp vướng mắc về thủ tục đầu tư, xây dựng, đấu thầu, nhóm các dự án vướng mắc về thủ tục đất đai, giải phóng mặt bằng, nhóm các dự án gặp vướng mắc về kế hoạch vốn và thủ tục giải ngân; kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phân công Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách dự án trọng điểm, dự án còn khó khăn nêu trên, để chỉ đạo, giải quyết, tháo gỡ kịp thời, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công.
- Định kỳ hàng tháng (trước ngày 24) tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020, cụ thể từng công trình, dự án, những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp, kiến nghị.
- Tổ chức giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về đấu thầu trên địa bàn tỉnh. Triển khai mở rộng đấu thầu công khai, minh bạch qua mạng. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tin học hóa quá trình theo dõi, đánh giá đầu tư, tích hợp các hệ thống thông tin quản lý và cơ sở dữ liệu về đầu tư, giải ngân.
1.2. Kho bạc Nhà nước Cà Mau, Kho bạc Nhà nước các huyện:
Tiếp nhận hồ sơ, kiểm soát, thanh toán kịp thời cho các dự án khi có đủ điều kiện giải ngân; phối hợp chặt chẽ với chủ đầu tư sớm xử lý các vướng mắc phát sinh, đơn giản thủ tục, rút ngắn thời gian kiểm soát chi. Kiểm soát chặt chẽ việc tạm ứng, thanh toán tạm ứng vốn đầu tư.
1.3. Các cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công, các sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, các chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan:
- Quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật Đầu tư công năm 2019, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành các luật và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan đến đầu tư công.
- Nâng cao trách nhiệm, kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư công, đảm bảo công khai, minh bạch trong việc quản lý, sử dụng vốn; tạo điều kiện thuận lợi để thúc đẩy tiến độ giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2020. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý đầu tư công; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm pháp luật về đầu tư công.
- Xây dựng, công khai quy trình, thời gian thực hiện thủ tục có liên quan của chủ đầu tư với các đơn vị tư vấn, các nhà thầu đảm bảo tổ chức thực hiện nghiêm túc, không để xảy ra nhũng nhiễu, tiêu cực, gây khó khăn, phiền hà đối với các đơn vị tư vấn, nhà thầu thi công.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các nhà thầu tập trung nhân lực, phương tiện, thiết bị triển khai thực hiện công việc theo tiến độ, kịp thời tháo gỡ khó khăn; nghiệm thu khối lượng hoàn thành để thanh toán dứt điểm khối lượng đã thực hiện, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản; kiên quyết xử lý theo quy định của pháp luật đối với các nhà thầu không đáp ứng được yêu cầu, vi phạm các điều khoản hợp đồng đã ký kết, các nhà thầu không có năng lực thực hiện dự án, công trình. Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nếu để xảy ra tình trạng tiến độ thực hiện dự án, công trình chậm do nhà thầu không đảm bảo năng lực.
- Định kỳ hàng tháng, các chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện, tiến độ giải ngân các công trình, dự án theo quy định; những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, đề xuất, kiến nghị các giải pháp với cấp có thẩm quyền. Bên cạnh đó, các chủ đầu tư lập Bảng dự kiến tiến độ thực hiện và giải ngân chi tiết từng dự án; phân công lãnh đạo đơn vị phụ trách theo dõi, đôn đốc thực hiện, gắn trách nhiệm với đánh giá kết quả phân loại công chức cuối năm.
- Nghiên cứu, đề xuất triển khai công tác chuẩn bị đầu tư theo Luật đầu tư công đối với các dự án, công trình có đủ điều kiện, nằm trong danh mục đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
1.4. Đảm bảo tiến độ giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020:
- Đến hết quý I năm 2020 (ngày 31/3/2020), các dự án, công trình chuyển tiếp phải giải ngân ít nhất 30% kế hoạch vốn năm 2020 đã bố trí.
- Đến hết quý II năm 2020 (ngày 30/6/2020), các dự án, công trình chuyển tiếp phải giải ngân ít nhất 60% kế hoạch vốn năm 2020 đã bố trí.
- Đến hết quý III năm 2020 (ngày 30/9/2020), các dự án, công trình chuyển tiếp phải giải ngân ít nhất 85% kế hoạch vốn năm 2020 đã bố trí và các dự án, công trình khởi công mới phải giải ngân ít nhất 50% kế hoạch vốn năm 2020 đã bố trí.
- Đến hết quý IV năm 2020 (ngày 31/12/2020), tất cả các dự án phải đạt khối lượng hoàn thành tương đương với kế hoạch vốn năm 2020 đã bố trí và phải đảm bảo hoàn thành đầy đủ hồ sơ thanh toán để giải ngân hết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 trước ngày 31/01/2021.
2. Tiếp tục cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
Sở Kế hoạch và Đầu tư (Thường trực Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất đẩy nhanh tiến độ sắp xếp, cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước; trong đó:
- Hoàn thành cổ phần hóa Nhà khách Cà Mau, Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng.
- Tiến hành cổ phần hóa Trung tâm Giống nông nghiệp.
- Tiếp tục rà soát, nghiên cứu, đề xuất kế hoạch sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp; thực hiện quá trình chuyển đổi hình thức quản lý đối với 02 Công ty Lâm nghiệp.
3.1. Các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị có liên quan:
- Tập trung triển khai quyết liệt, nghiêm túc, có hiệu quả các Kế hoạch, Chương trình của Ủy ban nhân dân tỉnh như: Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 02/7/2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2019, định hướng đến năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau; số 106/KH-UBND ngày 14/8/2019 về cải thiện và nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong năm 2019; số 54/KH-UBND ngày 25/4/2019 về thực hiện Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp; số 106/KH-UBND ngày 06/11/2017 về hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2025 và Chương hình hành động số 06/CTr-UBND ngày 30/6/2016 về việc thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
- Thực hiện quyết liệt các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh trên từng lĩnh vực, gắn với nhiệm vụ người đứng đầu; cải thiện thứ hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); phấn đấu nằm trong nhóm trung bình của Đồng bằng sông Cửu Long. Tập trung thu hút đầu tư, nhất là nhà đầu tư lớn có tiềm lực, khai thác hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của tỉnh. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp gia nhập thị trường, tiếp cận đất đai, thông tin quy hoạch, mặt bằng sản xuất kinh doanh, tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi và các chương trình hỗ trợ nhằm nâng cao năng lực và cải thiện khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.
3.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Cà Mau (iPEC) căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với các đơn vị có liên quan.
- Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư, nhất là nhà đầu tư tiềm lực đầu tư vào lĩnh vực tiềm năng, thế mạnh của tỉnh; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh để thu hút đầu tư. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, mạng xã hội trong xúc tiến đầu tư; tăng cường quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh của tỉnh. Đề xuất đa dạng các hình thức đối thoại với doanh nghiệp; tạo điều kiện thuận lợi nhất để doanh nghiệp, nhà đầu tư đầu tư sản xuất kinh doanh; tham mưu tổ chức gặp gỡ đối thoại với doanh nghiệp để tháo gỡ khó khăn trong sản xuất kinh doanh.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp; tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, kịp thời tham mưu, đề xuất các giải pháp nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Cà Mau.
- Nghiên cứu thường niên tổ chức diễn đàn xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và kết nối tiêu thụ các sản phẩm nông sản chủ lực (OCOP) của tỉnh gắn với sự kiện Kỷ niệm ngày truyền thống của Đảng bộ tỉnh Cà Mau (ngày 13/12 hàng năm); gắn hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh với chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia, kế hoạch xúc tiến đầu tư của các Bộ, ngành Trung ương, các địa phương trong cả nước; kịp thời tham mưu, đề xuất tham gia có hiệu quả các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch trong và ngoài nước; đề xuất, kiến nghị giải pháp hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
3.3. Cục Thuế, Cục Hải quan tiếp tục nâng cao chất lượng quản lý thuế và hải quan, kịp thời giải quyết các vướng mắc của doanh nghiệp.
3.4. Sở Công Thương chủ động hướng dẫn, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp am hiểu các cam kết song phương, đa phương phù hợp, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có cơ hội tham gia vào thị trường thế giới.
3.5. Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, rà soát, đánh giá thực thi các quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định tuân thủ bảo vệ môi trường đối với doanh nghiệp và đề xuất sửa đổi các quy định về tuân thủ pháp luật môi trường, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, đồng thời có giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về môi trường.
3.6. Thanh tra tỉnh, Sở Nội vụ: Tăng cường công tác thanh tra hành chính, thanh tra công vụ; xử lý nghiêm các biểu hiện tắc trách, nhũng nhiễu, tiêu cực của cán bộ, công chức, viên chức đối với các nhà đầu tư, doanh nghiệp; phát huy vai trò kiểm tra, giám sát của các cơ quan, đơn vị về việc thực hiện các chủ trương của Trung ương, của tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, về công tác phòng, chống tham nhũng, trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp.
4. Đẩy mạnh phát triển, thu hút các ngành, lĩnh vực; phấn đấu tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) năm 2020 tăng từ 7,5% trở lên[1].
4.1. Đối với khu vực ngư, nông, lâm nghiệp: phấn đấu tăng trưởng từ 06% trở lên.
a) Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất:
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị và phát triển bền vững; trong đó, tập trung phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt là nuôi tôm siêu thâm canh; sản xuất lúa, tôm theo hướng sinh thái, hữu cơ; trồng rừng thâm canh, rừng gỗ lớn gắn với chế biến gỗ nhằm tạo ra sản phẩm hàng hóa lớn, giá trị cao; tập trung đẩy mạnh phát triển sản xuất các mặt hàng nông sản chủ lực của tỉnh, với 04 trụ cột: Hợp tác - Liên kết - Thương hiệu - Thị trường.
- Khẩn trương tham mưu triển khai thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả và phát triển bền vững ngành tôm tỉnh Cà Mau đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 ngay sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Tổ chức lại ngành nghề khai thác thủy sản theo hướng ra khơi gắn với bảo vệ nguồn lợi thủy sản; đẩy mạnh phát triển nuôi biển ở những vùng có đủ điều kiện; quyết liệt thực hiện các giải pháp ngăn chặn triệt để tình trạng ngư dân khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định (IUU). Phấn đấu tổng sản lượng thủy sản năm 2020 đạt 600.000 tấn, trong đó 210 ngàn tấn tôm trở lên.
- Tập trung xây dựng vùng nguyên liệu để phát triển trồng trọt theo hướng quy mô lớn gắn với bảo quản, chế biến, tiêu thụ đối với ngành hàng lúa hữu cơ chất lượng cao; tiếp tục nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi vùng ngọt, sản xuất các sản phẩm phù hợp với lợi thế và nhu cầu thị trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Phấn đấu sản lượng lúa năm 2020 đạt 520.000 tấn.
- Tập trung phát triển chăn nuôi, nhất là chăn nuôi tập trung; khôi phục đổi mới phương thức chăn nuôi heo theo hướng trang trại, gia trại đảm bảo an toàn sinh học, phù hợp với quy hoạch; khuyến khích áp dụng công nghệ cao, tổ chức sản xuất khép kín gắn với hình thành chuỗi sản phẩm thị trường. Thực hiện tốt các giải pháp phòng, chống dịch bệnh trong sản xuất và chăn nuôi; quản lý chặt chẽ hóa chất dùng trong sản xuất tôm, lúa và chăn nuôi gia súc gia cầm; quản lý tốt chất lượng giống vật nuôi, cây trồng, nhất là giống tôm nuôi; tăng cường kiểm tra vệ sinh thú y và an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Tăng cường công tác bảo vệ và phát triển rừng; chú trọng mời gọi đầu tư phát triển chế biến lâm sản nâng cao giá trị gỗ. Khôi phục rừng phòng hộ ven biển, rừng đặc dụng, bảo vệ môi trường sinh thái gắn với phát triển du lịch và phòng, chống sạt lở; phát triển kinh tế hợp tác và hỗ trợ người dân tổ chức sản xuất lâm nghiệp theo liên kết chuỗi giá trị. Phấn đấu đến cuối năm 2020, tỷ lệ che phủ rừng và cây phân tán đạt 26% diện tích tự nhiên của tỉnh.
- Đổi mới hoạt động và phát triển các hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã. Chuyển mô hình sản xuất nông nghiệp nhỏ lẻ, thiếu liên kết, chủ yếu ở quy mô hộ sang mô hình sản xuất quy mô lớn, tập trung dựa vào doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác.
b) Văn phòng Điều phối các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
Tiếp tục thực hiện, hoàn thành các chỉ tiêu còn lại của các xã nằm trong kế hoạch đạt chuẩn nông thôn mới các năm qua chưa đạt, chưa được công nhận; phấn đấu hoàn thành, công nhận các xã nằm trong kế hoạch đạt chuẩn của các huyện, những xã có số tiêu chí đạt khá. Củng cố, không ngừng nâng chất đối với xã đã công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; tất cả các xã còn lại phải rà soát, tập trung phấn đấu thực hiện đạt được các tiêu chí trong kế hoạch đến năm 2020; quyết tâm phấn đấu đến cuối năm 2020 có từ 41/82 (chiếm 50% trở lên) xã đạt chuẩn xây dựng nông thôn mới trong toàn tỉnh.
4.2. Đối với khu vực công nghiệp và xây dựng: phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng từ 06% trở lên.
a) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất phát triển các ngành công nghiệp theo hướng:
- Hỗ trợ đẩy nhanh tiến độ đầu tư hạ tầng tại các khu, cụm công nghiệp. Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư, mời gọi, thu hút các dự án sản xuất công nghiệp vào các khu, cụm công nghiệp đã quy hoạch.
- Triển khai thực hiện Đề án di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm môi trường nằm trong khu dân cư, đô thị vào khu, cụm công nghiệp.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, ưu tiên công nghệ sạch, phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao, công nghiệp nông, lâm, chế biến thủy sản. Phấn đấu năm 2020 sản lượng chế biến tôm đạt 147.500 tấn, giá trị xuất khẩu đạt 1.150 triệu USD trở lên.
- Xây dựng kế hoạch triển khai Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (tại Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019). Hỗ trợ chủ đầu tư triển khai Chương trình quốc gia về quản lý nhu cầu điện giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến năm 2030; rà soát tạo điều kiện đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án về năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) và dự án điện khí. Phấn đấu đến cuối năm 2020 tỷ lệ hộ dân sử dụng điện lưới quốc gia trên địa bàn tỉnh đạt 99,9% trở lên.
- Chủ động phối hợp với Ban Quản lý cụm Khí Điện Đạm Cà Mau nắm thông tin, tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh của các nhà máy (khí, điện, đạm, khí hóa lỏng) và kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của địa phương hoặc có ý kiến với Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà máy hoạt động có hiệu quả cao, đạt mục tiêu năm 2020, với sản lượng khí thương phẩm đạt 02 tỷ m3, khí hóa lỏng đạt 145.000 tấn, đạm đạt 800.000 tấn, điện đạt 08 tỷ KWh.
- Tổ chức có hiệu quả các hoạt động khuyến công với nhiều loại hình đa dạng để hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường.
- Tiếp tục thúc đẩy các dự án phát triển năng lượng tại địa phương, gắn với các dự án phát triển cảng biển, nhất là cảng quốc tế nước sâu Hòn Khoai.
b) Ban Quản lý Khu kinh tế:
- Tập trung đẩy nhanh tiến độ các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu kinh tế Năm Căn và hạ tầng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, nhằm tạo điều kiện thuận lợi về mặt bằng và hạ tầng cơ bản để thu hút đầu tư.
- Tăng cường công tác mời gọi, xúc tiến, thu hút và tích cực hỗ trợ các nhà đầu tư triển khai các dự án đầu tư vào Khu kinh tế Năm Căn và các khu công nghiệp, khu kinh tế của tỉnh; kiên quyết xử lý, thu hồi chủ trương đầu tư, thu đồi đất... đối với những dự án chậm tiến độ theo quy định.
c) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
- Thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, trật tự xây dựng, trật tự đô thị, tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng; thực hiện thẩm tra, thẩm định kịp thời, đảm bảo chất lượng các dự án, công trình xây dựng thuộc thẩm quyền. Tập trung kiểm tra, giám sát, đôn đốc các chủ đầu tư triển khai đầu tư xây dựng các khu đô thị mới theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng (nhất là các công trình hạ tầng).
- Rà soát, đánh giá toàn bộ tiêu chí các đô thị trên địa bàn tỉnh từ đó xây dựng kế hoạch phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, đặc biệt là thành phố Cà Mau.
- Tạo điều kiện, thúc đẩy triển khai đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh, gồm cả các công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn đầu tư của các thành phần kinh tế và của người dân.
4.3. Đối với khu vực dịch vụ: phấn đấu tăng trưởng từ 9,5% trở lên.
a) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
- Đẩy mạnh phát triển mạng lưới lưu thông, phân phối, bán lẻ hàng hóa trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục triển khai thực hiện Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" thực sự đi vào cuộc sống, gắn với thúc đẩy sản xuất và phát triển thị trường nội địa. Phấn đấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ năm 2020 đạt 68.585 tỷ đồng trở lên.
- Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường xuất khẩu, phấn đấu kim ngạch xuất khẩu năm 2020 đạt 1,2 tỷ USD trở lên.
b) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
- Tập trung khai thác hiệu quả các tiềm năng, lợi thế phát triển du lịch theo hướng bền vững; xây dựng các sản phẩm du lịch đặc trưng, đa dạng, phong phú mang tính cạnh tranh.
- Đẩy mạnh công tác xúc tiến, quảng bá và thu hút khách du lịch bằng nhiều hình thức; tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ đầu tư khai thác, phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh theo hướng: Phát huy giá trị du lịch 02 vườn Quốc gia, gắn kết các điểm, tuyến du lịch, nâng cao chất lượng và số lượng các Khu Du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng. Phấn đấu số lượt khách du lịch năm 2020 đạt 1,86 triệu lượt người và doanh thu thuần du lịch 2.600 tỷ đồng trở lên.
- Đẩy mạnh mời gọi đầu tư, đổi mới mô hình quản lý, vận hành, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động Khu du lịch Quốc gia Mũi Cà Mau; tiếp tục thực hiện các chương trình hợp tác, liên kết phát triển du lịch với các địa phương đã ký kết.
5. Tăng cường kỷ luật tài chính, điều hành ngân sách chặt chẽ, hiệu quả
5.1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
- Hướng dẫn các đơn vị và các địa phương tăng cường kỷ luật tài chính, điều hành ngân sách chặt chẽ, hiệu quả. Thực hiện tốt công tác quản lý thu ngân sách, chống thất thu; phấn đấu thu ngân sách năm 2020 vượt dự toán (5.695 tỷ đồng).
- Thực hiện chi ngân sách nhà nước hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, không bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ chi chưa thật sự cần thiết. Điều hành chi ngân sách năm 2020 theo dự toán được giao (11.419,3 tỷ đồng).
5.2. Cục Thuế tỉnh Cà Mau:
- Triển khai thực hiện hoàn thành và phấn đấu vượt dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2020 được giao.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra chống thất thu thuế, quyết liệt xử lý nợ đọng thuế, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi chuyển giá, gian lận thuế, trốn thuế.
- Tích cực rà soát, khai thác các nguồn thu mới; đề xuất các giải pháp, khuyến khích, thúc đẩy các nguồn thu.
- Kịp thời triển khai cho doanh nghiệp các chính sách thuế mới và giải đáp vướng mắc, khó khăn cho người nộp thuế.
II. Huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực, đẩy mạnh xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng
1. Các sở, ban ngành tỉnh, các địa phương và các chủ đầu tư
- Tập trung giải quyết các vướng mắc của các dự án đầu tư và đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện đầu tư xây dựng các công trình, dự án trên địa bàn tỉnh, từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng hiệu quả, trong đó chú trọng các công trình, dự án có yếu tố tạo bước đột phá, kết nối hạ tầng để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Tập trung huy động, lồng ghép đa dạng hóa các nguồn lực để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; trong đó, trọng tâm hạ tầng giao thông trọng điểm, huyết mạch trên địa bàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và đời sống của người dân. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông. Theo dõi, giám sát chặt chẽ các công trình khoán bảo dưỡng thường xuyên và triển khai đặc thù cơ chế khoán bảo dưỡng thường xuyên các công trình giao thông cấp tỉnh, cấp huyện quản lý.
- Thực hiện tốt các chính sách của Trung ương, đồng thời nghiên cứu đề xuất với cấp thẩm quyền cơ chế, chính sách đặc thù của địa phương để huy động các nguồn vốn của các thành phần kinh tế đầu tư kết cấu hạ tầng theo hình thức đối tác công - tư (PPP); đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa trong các lĩnh vực: giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, phòng chống sạt lở ven biển, ven sông, sắp xếp tái định cư... Tiếp tục tranh thủ các dự án hỗ trợ của các Tổ chức phi Chính phủ (NGO).
- Tăng cường quản lý các dự án BT, các công trình, dự án trọng điểm, quan trọng đảm bảo chất lượng và đúng quy định của pháp luật.
- Phấn đấu tổng vốn đầu tư toàn xã hội năm 2020 đạt 26.000 tỷ đồng.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Khẩn trương tham mưu, đề xuất triển khai các bước trình tự thủ tục lập Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 ngay sau khi Nhiệm vụ Quy hoạch tỉnh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và địa phương:
- Tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị làn thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục.
- Chú trọng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ nhằm tận dụng tốt cơ hội của Cách mạng công nghiệp 4.0. Triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011-2020.
- Triển khai thực hiện tốt các yêu cầu đổi mới giáo dục, đào tạo theo chỉ đạo của Trung ương, hoàn thành tốt nhiệm vụ giáo dục, đào tạo.
2. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất và đời sống
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị:
- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống. Nâng cao hiệu quả khoa học và công nghệ trong các đề tài, dự án một cách đồng bộ và đạt chất lượng cao trên các lĩnh vực. Chọn và triển khai các đề tài, dự án phục vụ thiết thực các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4; tích cực hỗ trợ người dân và doanh nghiệp tham gia triển khai các dự án nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Tiếp tục tăng cường quản lý đo lường chất lượng và sở hữu trí tuệ; hướng dẫn xác lập, bảo vệ và khai thác quyền sở hữu trí tuệ; thực hiện tốt Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
1. Tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, đầy đủ các chính sách bảo đảm an sinh xã hội
1.1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và các địa phương:
- Triển khai thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững; đa dạng hóa các nguồn lực và phương thức thực hiện mục tiêu giảm nghèo, tạo cơ hội cho người nghèo tiếp cận các chính sách trợ giúp; tập trung tuyên truyền nâng cao nhận thức, chủ động và tự vươn lên thoát nghèo của hộ nghèo, hộ cận nghèo. Phấn đấu năm 2020, tỷ lệ hộ nghèo giảm ít nhất 0,5% so với năm 2019 (đến cuối năm 2020 tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 1,82%).
- Phát triển thị trường lao động, tạo việc làm, xây dựng và thực hiện đồng bộ hệ thống thông tin thị trường lao động; chú trọng hoàn thiện tốt chương trình xuất khẩu lao động. Phấn đấu trong năm 2020 giải quyết việc làm cho 39.000 lao động.
- Thực hiện tốt công tác phối hợp đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với chính quyền địa phương và doanh nghiệp để đảm bảo lao động sau khi được đào tạo sẽ tìm được việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo. Phấn đấu đến cuối năm 2020, tỷ lệ lao động qua đào tạo (không kể truyền nghề) đạt 50%.
- Triển khai thực hiện tốt các chính sách đối với người có công với cách mạng và các đối tượng chính sách.
1.2. Bảo hiểm xã hội tỉnh:
- Đẩy mạnh thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Trung ương về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động toàn dân tham gia bảo hiểm y tế. Phấn đấu đến cuối năm 2020, tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 92% trở lên; tỷ lệ dân số thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đạt 95%, tỷ lệ dân số thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đạt 1,34%, tỷ lệ dân số thuộc diện tham gia bảo hiểm thất nghiệp đạt 95%.
2. Tăng cường chăm sóc sức khỏe nhân dân
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và địa phương:
- Tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW, 21-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII), đặc biệt là đổi mới hoạt động y tế cơ sở gắn với quản lý chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân.
- Củng cố và hoàn thiện tổ chức mạng lưới ngành y tế các tuyến. Tập trung đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Phấn đấu đến cuối năm 2020 bình quân số bác sĩ, dược sĩ đại học/vạn dân đạt 13,7 bác sĩ, dược sĩ.
- Đẩy mạnh các hoạt động y tế dự phòng, chăm sóc sức khỏe ban đầu; kiểm soát chặt chẽ diễn biến bệnh dịch, không để dịch bệnh lớn xảy ra. Duy trì tỷ lệ tiêm chủng mở rộng cao. Phấn đấu đến cuối năm 2020 tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm còn 11%.
- Tiếp tục đầu tư nâng cao năng lực hệ thống y tế, đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thiện cơ sở vật chất cho các cơ sở y tế. Đến cuối năm 2020, phấn đấu đạt 29,27 giường bệnh/1 vạn dân.
- Cải cách mạnh mẽ công tác quản lý các cơ sở khám chữa bệnh công lập, đảm bảo chuyển biến rõ nét về quản lý tài chính, tài sản, đầu tư mua sắm và tinh thần, thái độ phục vụ, chất lượng khám chữa bệnh nhân dân.
3. Phát triển văn hóa, thể thao
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và địa phương:
- Tham mưu chuẩn bị và tổ chức tốt hoạt động kỷ niệm các ngày Lễ lớn, sự kiện của tỉnh. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với xây dựng nông thôn mới hướng đến chất lượng, hiệu quả. Từng bước đầu tư đồng bộ các thiết chế văn hóa. Đẩy mạnh kiểm tra, hướng dẫn xã hội hóa các hoạt động văn hóa nhằm động viên nhân dân, các tổ chức kinh tế xã hội tham gia xây dựng phát triển văn hóa. Phấn đấu đến cuối năm 2020, tỷ lệ gia đình được công nhận gia đình văn hóa đạt 85%.
- Quản lý chặt chẽ, khai thác và phát huy tốt giá trị các di tích, các thiết chế văn hóa, thể thao.
- Tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” đưa việc tập luyện thể dục thể thao trở thành phong trào và thói quen của mọi người nhằm tăng cường sức khỏe, phát triển thể lực. Phấn đấu đến cuối năm 2020, tỷ lệ dân số tập luyện thể dục thể thao thường xuyên đạt 32,5%, tỷ lệ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình thể thao đạt 27,5%.
4. Thực hiện tốt công tác dân tộc, tôn giáo, phát triển thanh niên, bảo vệ và chăm sóc trẻ em
4.1. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
- Tham mưu tiếp tục bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, những phong tục tập quán truyền thống tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số. Khuyến khích sưu tầm, bảo tồn các loại hình văn hóa vật thể, phi vật thể của các dân tộc.
- Tham mưu, đề xuất triển khai Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 đã được Quốc hội thông qua.
4.2. Các sở: Lao động, Thương binh và Xã hội, Y tế, Nội vụ, Ban Dân tộc, các sở, ngành liên quan và địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện tốt chính sách dân tộc, tôn giáo và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng của nhân dân; đẩy mạnh thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên; triển khai thực hiện Luật Trẻ em; xây dựng, nhân rộng mô hình hiệu quả về bảo vệ, chăm sóc trẻ em dựa vào cộng đồng; thực hiện các giải pháp phòng ngừa, giảm bạo lực, xâm hại, đuối nước và tai nạn thương tích cho trẻ em, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, bạo hành trẻ em kết hợp với đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống trong từng gia đình.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan và các địa phương
- Tập trung tuyên truyền, nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường đến các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể, các cơ sở sản xuất kinh doanh và nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động xả thải, thu gom, vận chuyển, xử lý, thải bỏ, chôn lấp các loại chất thải. Ngăn ngừa, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường. Đảm bảo chất thải công nghiệp, đô thị và chất thải y tế được thu gom, xử lý đúng quy định.
- Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết Trung ương 8 khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Thực hiện tốt công tác tổng kiểm kê hiện trạng, qua đó nghiên cứu đề xuất quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030 phù hợp; tổ chức lại sản xuất từng vùng theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu; khai thác có hiệu quả nguồn lực tài nguyên đất đai trong phát triển kinh tế - xã hội.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tiếp tục theo dõi, tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh tỉnh Cà Mau đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững, Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương tăng cường bảo vệ và phát triển rừng, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học. Tham mưu điều tra, đánh giá, xây dựng Đề án sắp xếp bố trí dân cư nông thôn thích ứng với biến đổi khí hậu theo tinh thần Nghị quyết 120/NQ-CP của Chính phủ.
1. Tăng cường thực thi công vụ và nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý nhà nước
1.1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương.
- Tiếp tục tham mưu, đề xuất triển khai thực hiện tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả việc xây dựng cơ cấu công chức, viên chức theo đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt. Tham mưu, sửa đổi, xây dựng các quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
1.2. Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương cán bộ công chức, viên chức trong triển khai thực hiện công vụ. Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chỉ đạo của cấp trên. Xử lý nghiêm những cán bộ, công chức tiêu cực, nhũng nhiễu, không chấp hành kỷ luật, kỷ cương. Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương công vụ của đơn vị mình được phân công phụ trách.
- Thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và cải cách tiền lương.
1.3. Tổ công tác kiểm tra cải cách hành chính và việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
- Xây dựng kế hoạch, tích cực kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước, nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao đối với các sở, ngành, địa phương; kịp thời đề xuất biểu dương, khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân có thành tích cao, đồng thời đôn đốc, nhắc nhở và đề xuất hình thức xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm trong chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính.
- Nghiên cứu áp dụng các phần mềm quản lý, kiểm soát việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, nhiệm vụ thường xuyên được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các sở, ngành, địa phương, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, nâng cao hiệu quả kiểm tra, giám sát.
2. Đẩy mạnh cải cách hành chính
Các sở, ban ngành tỉnh, các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị có liên quan:
- Tăng cường các giải pháp tổ chức triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người dân, doanh nghiệp trong quá trình thực thi thủ tục hành chính.
- Công bố, niêm yết công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định. Coi trọng công tác xây dựng và hoàn thiện các văn bản pháp quy do tỉnh ban hành, thường xuyên rà soát, sửa đổi những thủ tục, loại bỏ những giấy tờ không cần thiết, những quy định, quy chế không còn phù hợp, rút ngắn thời gian giải quyết công việc. Cải thiện thứ hạng đối với Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số cải cách hành chính (PAR-index).
3. Nâng cao hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương tập trung:
- Rà soát, giải quyết dứt điểm vụ việc khiếu nại, tố cáo đúng quy định pháp luật, đặc biệt những vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài; chú trọng; công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo ở cơ sở.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc tổ chức thi hành các quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo có hiệu lực pháp luật.
4. Nâng cao hiệu quả phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
4.1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương quản lý chặt chẽ tài chính, tài sản công.
4.2. Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các ngành, các cơ quan, đơn vị. Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức trong nhân dân về phòng, chống tham nhũng.
4.3. Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương.
- Thực hiện nghiêm trách nhiệm tiếp công dân của người đứng đầu.
- Thực hiện nghiêm túc các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; quản lý chặt chẽ chi tiêu ngân sách nhà nước, mua sắm và sử dụng tài sản công, tổ chức hội nghị... xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
1. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh và các sở, ngành liên quan, các địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao
- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 8 (khóa IX) về nhiệm vụ gắn phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng an ninh; Nghị quyết số 28- NQ/TW ngày 25/10/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về “Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới”.
- Tập trung xây dựng nền quốc phòng toàn dân gắn với xây dựng thế trận an ninh nhân dân, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc gắn với giữ vững chủ quyền an ninh biển, đảo. Tăng cường công tác quản lý kiểm soát người, phương tiện ra vào khu vực biên giới biển, thực hiện tốt các hoạt động xuất nhập cảnh; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch đấu tranh, ngăn chặn, giảm thiểu tàu cá, ngư dân tỉnh Cà Mau khai thác hải sản trái phép ở vùng biển nước ngoài.
- Tập trung thực hiện có hiệu quả công tác bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; chủ động ngăn chặn, đấu tranh có hiệu quả đối với âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch. Kiềm chế, giảm thiểu tội phạm, tệ nạn xã hội; tăng cường công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và phòng, chống cháy, nổ; giảm thiểu tai nạn giao thông; nâng cao chất lượng công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 21/7/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài. Tổ chức đoàn ra theo quy định.
- Tăng cường mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa tỉnh Cà Mau với tỉnh Khăm Muộn - Lào, tỉnh Koh Kong - Campuchia, tỉnh Trat - Thái Lan, tỉnh Jeolla Bắc - Hàn Quốc đảm bảo thực chất, thiết thực, hiệu quả.
- Tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi cho các Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài đến hoạt động và triển khai các chương trình, dự án viện trợ tại địa phương; tạo điều kiện thuận lợi, cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Cà Mau theo quy định.
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả công tác bảo hộ công dân, đặc biệt là ngư dân, tàu cá tỉnh Cà Mau ở nước ngoài. Chủ động, xử lý kịp thời những vấn đề phát sinh trong công tác bảo hộ và lợi ích chính đáng của công dân trong tỉnh di cư ra nước ngoài.
3. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức trong hệ thống chính trị, cộng đồng doanh nghiệp và toàn xã hội về cơ hội và thách thức, quyền lợi và nghĩa vụ của Việt Nam nói chung và tỉnh Cà Mau nói riêng khi tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA), nhất là những nội dung cam kết mới để chủ động tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu của tỉnh cũng như thu hút các nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
Sở Thông tin và Truyền thông:
- Phối hợp với các cơ quan truyền thông, các đơn vị có liên quan và các địa phương tăng cường thông tin chính thức, quảng bá công khai, minh bạch và kịp thời về tình hình và các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các chủ trương, định hướng, các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để tạo được sự đồng thuận của cả hệ thống chính trị, của nhân dân nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu của Kế hoạch đã đề ra.
- Tăng cường công tác phối hợp với các cơ quan của Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và quần chúng nhân dân chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, ủng hộ, hưởng ứng, chấp hành tốt các chủ trương của tỉnh, tích cực tham gia các phong trào thi đua yêu nước, tạo sự đồng thuận xã hội trong thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các nhiệm vụ, giải pháp điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau khẩn trương xây dựng kế hoạch cụ thể, sát thực với tình hình thực tế của ngành, địa phương, đơn vị để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao; cụ thể như sau:
1.1. Trước ngày 20 tháng 01 năm 2020, xây dựng, ban hành kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh; trong đó, xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện và phân công đơn vị chủ trì, gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
1.2. Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra; tổ chức giao hợp ban hằng tháng/quý kiểm điểm tình hình thực hiện, chủ động xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết, xử lý kịp thời những vấn đề phát sinh.
1.3. Báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện hằng quý, gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng cuối quý để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tại các phiên họp thường kỳ của quý.
1.4. Tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và đề xuất các giải pháp chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2020, văn bản gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng 11 năm 2020 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tại phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh tháng 12 năm 2020.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau chủ động phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện các công việc thuộc trách nhiệm của địa phương mình. Những vấn đề vượt thẩm quyền, đề nghị sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, chỉ đạo kịp thời.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, các cơ quan báo chí, phương tiện thông tin đại chúng, các sở, ban, ngành và địa phương tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Kế hoạch này./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC CHỈ TIÊU TỔNG HỢP KẾ HOẠCH KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 02/01/2020 của UBND tỉnh Cà Mau)
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | Ước TH năm 2019 | Kế hoạch năm 2020 | So sánh (%) |
KH 2020/ ƯTH 2020 | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=5/4 |
I | Các chỉ tiêu về kinh tế |
|
|
|
|
1 | Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) giá so sánh | Tỷ đồng | 43.320 | 46.568 | 107,5 |
| Trong đó: + Ngư, nông, lâm nghiệp | “ | 12.340 | 13.080 | 106,0 |
| + Công nghiệp, xây dựng | “ | 11.470 | 12.158 | 106,0 |
| + Dịch vụ | “ | 17.800 | 19.491 | 109,5 |
| + Thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm | “ | 1.710 | 1.838 | 107,5 |
| Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) giá thực tế | Tỷ đồng | 56.210 | 60.993 | 108,5 |
| Trong đó: + Ngư, nông, lâm nghiệp | “ | 16.400 | 17.510 | 106,8 |
| + Công nghiệp, xây dựng | “ | 14.650 | 15.735 | 107,4 |
| + Dịch vụ | “ | 23.000 | 25.415 | 110,5 |
| + Thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm | “ | 2.160 | 2.333 | 108,0 |
| Cơ cấu kinh tế (giá thực tế) | % | 100,0 | 100,0 |
|
| Trong đó: + Ngư, nông, lâm nghiệp | “ | 29,2 | 28,7 |
|
| + Công nghiệp, xây dựng | “ | 26,1 | 25,8 |
|
| + Dịch vụ | “ | 40,9 | 41,7 |
|
| + Thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm | “ | 3,8 | 3,8 |
|
| GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) | Triệu đồng | 47,1 | 51 | 108,4 |
| (Quy đổi ra USD) | USD | 2.028 | 2.183 | 107,7 |
|
|
|
|
|
|
2 | Tổng vốn đầu tư toàn xã hội | Tỷ đồng | 13.810 | 26.000 | 188,3 |
3 | Kim ngạch xuất khẩu | Triệu USD | 1.168 | 1.200 | 102,7 |
4 | Thu ngân sách | Tỷ đồng | 5.654 | 5.695 | 100,7 |
5 | Chi ngân sách | Tỷ đồng | 10.066 | 11.419,3 | 113,4 |
II | Các chỉ tiêu về xã hội |
|
|
|
|
6 | Tỷ lệ hộ nghèo (không bao gồm hộ thuộc đối tượng bảo trợ xã hội) | % | 2,32 | 1,82 |
|
| Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo | % | Giảm 1,72% | Giảm ít nhất 0,5% |
|
7 | Giải quyết việc làm | Người | 38.700 | 39.000 | 100,8 |
8 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo (không kể truyền nghề) | % | 47 | 50 |
|
9 | Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng | % | 11,1 | 11 |
|
10 | Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế | % | 90 | 92 |
|
11 | Tỷ lệ dân số tham gia BHXH bắt buộc | % | 91,19 | 95 |
|
12 | Tỷ lệ dân số tham gia BHXH tự nguyện | % | 1,03 | 1,34 |
|
13 | Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm thất nghiệp | % | 91,62 | 95 |
|
III | Các chỉ tiêu về môi trường |
|
|
|
|
14 | Tỷ lệ che phủ rừng và cây phân tán | % | 25,6 | 26 |
|
15 | Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh quy mô lớn có hệ thống xử lý nước thải theo quy định | % | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2020 tăng từ 7,5% so với năm 2019 (thay đổi so với Chỉ tiêu Nghị quyết của Tỉnh ủy và HĐND tỉnh tăng 07%); xét thấy có một số Dự án điện gió chuẩn bị đầu tư, với tổng vốn đầu tư năm 2020 dự kiến khoảng 11.363 tỷ đồng, nhất là Dự án điện gió Tân Thuận - Đầm Dơi đã khởi công xây dựng (tháng 12/2019), cùng với việc hoàn thành Cụm công trình tại Khu Du lịch Quốc gia Mũi Cà Mau thu hút phát triển du lịch, dịch vụ, góp phần tăng giá trị ngành xây dựng, thương mại, dịch vụ và phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh.
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 02/01/2020 của UBND tỉnh Cà Mau)
STT | Tên dự thảo | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cấp quyết định | Thời gian trình UBND tỉnh | Cơ sở xây dựng | Ghi chú |
1 | Kế hoạch thực hiện Đề án chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2020 (theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ) | Ban Dân tộc | Các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện | Chủ tịch UBND tỉnh | Tháng 3 | Điều 2 Quyết định số 1586/QĐ-UBND ngày 19/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
2 | Nghị quyết phê duyệt Đề án chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2030 | Ban Dân tộc | Các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện | HĐND tỉnh | Tháng 8 | Nghị quyết số 88/2019/NQ-QH ngày 18/11/2019 của Quốc hội |
|
3 | Quy hoạch phân khu, chi tiết đối với các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh | Ban Quản lý Khu Kinh tế | Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên quan và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 12 | Năm 2019 chuyển sang 2020 |
|
4 | Đề án khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao về thủy sản tại Năm Căn | Ban Quản lý Khu Kinh tế | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND huyện Năm Căn | UBND tỉnh | Tháng 12 | Năm 2019 chuyển sang 2020 |
|
5 | Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh Cà Mau năm 2019 | Kho bạc Nhà nước tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | UBND tỉnh | Tháng 9 |
|
|
6 | Kế hoạch sử dụng năng lượng, tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Công Thương | Các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 3 | Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ |
|
7 | Kế hoạch Hội nhập quốc tế năm 2020 | Sở Công Thương | Thành viên Ban Hội nhập quốc tế tỉnh | UBND tỉnh | Tháng 3 | Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh |
|
8 | Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử năm 2020 | Sở Công Thương | Sở Thông tin và truyền thông | UBND tỉnh | Tháng 3 | Quyết định số 1839/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh Cà Mau |
|
9 | Kế hoạch diễn tập phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh và cập nhật lại Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất tỉnh Cà Mau | Sở Công Thương | Các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 6 | Chỉ thị số 09/CT-BCT ngày 08/8/2019 của Bộ Công Thương |
|
10 | Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Công Thương | Các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 6 | Công văn số 9662/VPCP ngày 23/10/2019 của Văn phòng Chính phủ và Công văn số 8000/UBND-KT ngày 25/10/2019 của UBND tỉnh |
|
11 | Quyết định ban hành quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Công Thương | Các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 6 | Thay thế Quyết định 2039/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương |
|
12 | Đề án di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp nằm trong khu dân cư, khu đô thị chuyển vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2030 | Sở Công Thương | Các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 9 | Quyết định số 1118/QĐ-UBND ngày 08/7/2019 của UBND tỉnh |
|
13 | Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Công Thương | Các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện | Chủ tịch UBND tỉnh | Tháng 9 |
|
|
14 | Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Công Thương | Các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 9 |
|
|
15 | Quy hoạch 04 Cụm công nghiệp trên địa bàn các huyện Thới Bình, Trần Văn Thời, Đầm Dơi và thành phố Cà Mau | Sở Công Thương | Các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 12 |
|
|
16 | Đề án mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác dạy và học giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND cấp huyện và các đơn vị trường học thuộc Sở Giáo dục & Đào tạo | UBND tỉnh | Tháng 3 | Công văn số 4372/UBND-KT ngày 20/6/2019 của UBND tỉnh |
|
17 | Đề án đầu tư xây dựng, sửa chữa trường học giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND cấp huyện và các đơn vị trường học thuộc Sở Giáo dục & Đào tạo | UBND tỉnh | Tháng 3 | Công văn số 4372/UBND-KT ngày 20/6/2019 của UBND tỉnh |
|
18 | Kế hoạch bồi dưỡng giáo viên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 3 | Công văn số 3587/BGDĐT-GDTrH ngày 20/8/2019 và Công văn số 4602/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2019 |
|
19 | Nghị quyết về cơ chế, chính sách xã hội hóa đối với hoạt động bán trú tại các trường học công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện | HĐND tỉnh | Tháng 5 | Quyết định số 743/QĐ-UBND ngày 27/4/2016; Báo cáo số 16/BC-HĐND ngày 06/3/2019; Báo cáo số 470/BC-STP ngày 12/11/2019 |
|
20 | Đề án xây dựng và kiểm tra công nhận lại trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia năm 2020 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 6 | Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ; 18/2018/TT-BGDĐT , 19/2018/TT-BGDĐT |
|
21 | Chương trình giáo dục địa phương và Chương trình giáo dục địa phương đối với lớp 1 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 6 | Công văn số 1106/BGDĐT-GDTrH ngày 20/3/2019 và Công văn số 3536/BGDĐT-GDTrH ngày 19/8/2019 |
|
22 | Quyết định ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2020 - 2021 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các s, ngành, đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 8 | Quyết định số 2071/QĐ- BGDĐT ngày 16/6/2017 |
|
23 | Kế hoạch tiếp tục sắp xếp trường, lớp học và đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 9 | Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT |
|
24 | Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cà Mau năm 2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Tháng 6 | Sau khi VCCI công bố chỉ số PCI |
|
25 | Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 26/4/2016 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp | UBND tỉnh | Tháng 6 | Do đã ghép các phòng chuyên môn |
|
26 | Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Tháng 6 | Nghị quyết của Chính phủ |
|
27 | Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Tháng 6 | Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa |
|
28 | Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Tháng 10 | Hằng năm |
|
29 | Báo cáo tổng kết đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Tháng 11 | Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, Luật Quản lý thuế |
|
30 | Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | HĐND tỉnh | Tháng 11 | Luật Đầu tư công |
|
31 | Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | HĐND tỉnh | Tháng 11 | Luật Đầu tư công |
|
32 | Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | HĐND tỉnh | Tháng 11 |
|
|
33 | Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | HĐND tỉnh | Tháng 11 |
|
|
34 | Quyết định Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tư pháp và Sở Nội vụ | UBND tỉnh | Tháng 3 | Do đã ghép các phòng chuyên môn |
|
35 | Kế hoạch triển khai Chương trình Việc làm năm 2020 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nông nghiệp-PTNT, Sở Tài chính và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 1 | Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh |
|
36 | Kế hoạch triển khai Đề án Xuất khẩu lao động năm 2020 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 1 | Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 08/5/2018 của UBND tỉnh |
|
37 | Nghị quyết quy định mức hỗ trợ và đóng góp đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Tư pháp, Sở Tài chính và UBND cấp huyện | HĐND tỉnh | Tháng 5 | Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06/1 1/2017 của Bộ Tài chính. |
|
38 | Quyết định quy định số lượng, mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý người cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Tư pháp, Sở Tài chính và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 5 | Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06/11/2017 và số 124/2018/TT-BTC ngày 20/12/2018 của Bộ Tài chính. |
|
39 | Nghị quyết hỗ trợ lao động vay vốn xuất khẩu lao động giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Tư pháp, Sở Tài chính và UBND cấp huyện | HĐND tỉnh | Tháng 10 | Năm 2020, kết thúc Đề án giai đoạn 2018-2020 (được HĐND tỉnh ban hành Nghị Quyết số 1/2019/HĐND) |
|
40 | Quyết định phê duyệt Đề án xuất khẩu lao động giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 12 |
|
|
41 | Quyết định phê duyệt Chương trình việc làm 2021 - 2025 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 12 | Căn cứ Bộ luật Lao động; Nghị định 03/2014/NĐ-CP ngày 16/01/2014 |
|
42 | Kế hoạch kiểm tra công vụ năm 2020 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Chủ tịch UBND tỉnh | Tháng 3 | Hằng năm |
|
43 | Quyết định thay thế các Quyết định số: 54/2015/QĐ-UBND và 55/2015/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức cấp xã | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | UBND tỉnh | Tháng 6 |
|
|
44 | Quyết định thay thế Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 về Quy chế Thi đua - Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | UBND tỉnh | Tháng 6 |
|
|
45 | Đề án chỉnh lý tài liệu tồn đọng, tích đống tỉnh Cà Mau giai đoạn 2020 - 2025 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Chủ tịch UBND tỉnh | Tháng 6 |
|
|
46 | Nghị quyết giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Cà Mau năm 2021 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | HĐND tỉnh | Tháng 10 | Hằng năm |
|
47 | Nghị quyết về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Cà Mau năm 2021 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | HĐND tỉnh | Tháng 10 | Hằng năm |
|
48 | Nghị quyết về sắp xếp, sáp nhập ấp khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện | HĐND tỉnh | Tháng 10 |
|
|
49 | Kế hoạch thực hiện Đề án "Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả" của Tỉnh ủy | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | UBND tỉnh | Tháng 12 | Theo Đề án của Tỉnh ủy |
|
50 | Kế hoạch thực hiện Đề án "Về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập" của Tỉnh ủy | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | UBND tỉnh | Tháng 12 | Theo Đề án của Tỉnh ủy |
|
51 | Quyết định sửa đổi, bổ sung các Quyết định số: 07/2016/QĐ-UBND , 08/2016/QĐ-UBND , 34/2018/QĐ-UBND (về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập) | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | UBND tỉnh | Tháng 12 | Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ; Thông tư số 03/2019/TT-BNV |
|
52 | Tổ chức thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Chủ tịch UBND tỉnh | Tháng 12 |
|
|
53 | Tổ chức thi nâng ngạch công chức, viên chức từ ngạch chuyên viên, cán sự lên chuyên viên, ngạch chuyên viên lên chuyên viên chính và tương đương | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Chủ tịch UBND tỉnh | Tháng 12 |
|
|
54 | Công nhận xã an toàn khu, vùng an toàn khu | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thủ tướng Chính phủ | Tháng 12 |
|
|
55 | Tổ chức thi tuyển công chức | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Chủ tịch UBND tỉnh | Sau khi xây dựng Đề án vị trí việc làm |
|
|
56 | Kế hoạch nạo vét, duy tu, sửa chữa công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | UBND tỉnh | Tháng 3 | Khoản 3 Điều 21, Điều 16, Điều 17, Thông tư số 178/2014/TT-BTC ; Điều 25 Điều 26 Nghị định 130/2013/NĐ-CP |
|
57 | Đề án ngân hàng đất | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | UBND tỉnh | Tháng 3 | Nghị định số 129/2017/NĐ-CP |
|
58 | Kế hoạch thành lập thí điểm chợ Phiên đặc sản an toàn của tỉnh Cà Mau (Thí điểm từ 01 - 02 điểm) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Công Thương; UBND thành phố Cà Mau | UBND tỉnh | Tháng 4 | Đề xuất của Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
59 | Quyết định ban hành quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 5 | Khoản 6, Điều 18, Nghị định số 109/2018/NĐ-CP |
|
60 | Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về phí bình tuyển công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống, rừng giống trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài chính và Sở Tư Pháp | HĐND tỉnh | Tháng 5 | Do Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn nhưng giá áp dụng cho TW và địa phương (quy định tại NQ) có sự chênh lệch lớn, nên sửa đổi giá áp dụng tại địa phương bằng TW |
|
61 | Quyết định quy định về công nhận làng nghề và một số chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn, nghề truyền thống, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Tháng 6 | Năm 2019 chuyển sang 2020 |
|
62 | Quyết định ban hành khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau (quyết định QPPL) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài chính, Sở Tư Pháp | UBND tỉnh | Tháng 6 | Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT |
|
63 | Triển khai Đề án nâng cao hiệu quả và phát triển bền vững ngành tôm (sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Quý II | Năm 2019 chuyển sang 2020 |
|
64 | Quyết định thay thế Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Nông nghiệp và PTNT | Công an tỉnh, Sở Tư pháp và các BQL rừng | UBND tỉnh | Tháng 9 | Do quyết định số 29/2010/QĐ-UBND đã cũ, Bộ Tài chính chuẩn bị ban hành hướng dẫn mới |
|
65 | Đề án thành lập Quỹ bảo vệ và phát triển rừng | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành có liên quan | UBND tỉnh | Tháng 9 | Nghị định số 156/2018/NĐ-CP |
|
66 | Kế hoạch thực hiện công tác khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 9 | Khoản 2, Điều 11, Nghị định số 83/2018/NĐ-CP |
|
67 | Kế hoạch nhân rộng mô hình giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 9 |
|
|
68 | Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 08/9/2015 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Nội vụ và Sở Tư pháp | UBND tỉnh | Tháng 12 | Do đã ghép các phòng chuyên môn, giải thể một số đơn vị thuộc và trực thuộc. |
|
69 | Quyết định quy định về quản lý khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 12 | Khoản 3, Điều 48, Luật Thủy sản |
|
70 | Dự án Đầu tư xây dựng Cảng cá bờ Nam sông Đốc | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan | UBND tỉnh | Tháng 12 | Luật Đầu tư công năm 2014; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 |
|
71 | Đề án giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi khác | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 12 | Điểm b khoản 2 Điều 35 Luật Thủy lợi; điểm đ khoản 3 Điều 20 Nghị định 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 |
|
72 | Tập trung hoàn thiện công tác cổ phần hóa Trung tâm Giống Nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh | Tháng 12 | Công văn số 1802/TTg-ĐMDN ngày 17/12/2018 của TTg CP và Công văn số 624/UBND-KT ngày 24/01/2019 |
|
73 | Kế hoạch thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Quý IV |
|
|
74 | Quyết định quy định quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản công và Cơ sở dữ liệu quốc gia và sử dụng thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau | Sở Tài chính | Sở Tư pháp, UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 3 | Công văn số 7151/UBND-KT ngày 27/9/2019 của UBND tỉnh |
|
75 | Kế hoạch Tài chính - Ngân sách tỉnh Cà Mau 03 năm 2021 - 2023 | Sở Tài chính | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 11 |
|
|
76 | Kế hoạch Tài chính 05 năm tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2021-2025 | Sở Tài chính | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 11 |
|
|
77 | Nghị quyết về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2021 | Sở Tài chính | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện | HĐND tỉnh | Tháng 11 |
|
|
78 | Nghị quyết về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2021 | Sở Tài chính | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện | HĐND tỉnh | Tháng 11 |
|
|
79 | Nghị quyết về phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Cà Mau đến năm 2019 | Sở Tài chính | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện | HĐND tỉnh | Tháng 11 |
|
|
80 | Nghị quyết phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia cho các cấp ngân sách tỉnh Cà Mau thời kỳ ổn định 2021 - 2025 | Sở Tài chính | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện | HĐND tỉnh | Tháng 11 |
|
|
81 | Nghị quyết định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2021 | Sở Tài chính | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện | HĐND tỉnh | Tháng 11 |
|
|
82 | Nghị quyết về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2021 - 2025 | Tài chính | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện | HĐND tỉnh | Tháng 11 |
|
|
83 | Quyết định ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Tài chính | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 12 |
|
|
84 | Quyết định ban hành mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2021 | Sở Tài chính | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp | UBND tỉnh | Tháng 12 |
|
|
85 | Quyết định ban hành bảng tính giá thuế tài nguyên năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Tài chính | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp, Cục thuế tỉnh và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 12 |
|
|
86 | Quyết định phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 3 |
|
|
87 | Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tư pháp | UBND tỉnh | Tháng 6 | Do sắp xếp lại các phòng, ban chuyên môn |
|
88 | Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW, ngày 22-10-2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Sau khi Tỉnh Ủy ban hành Chương trình hành động |
|
|
89 | Quyết định phê duyệt kết quả xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 và Đánh giá khí hậu tỉnh Cà Mau | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 10 | Quyết định số 1670/QĐ-TTg ngày 31/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ |
|
90 | Quyết định phê duyệt ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Cà Mau | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Tháng 10 | Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 |
|
91 | Quyết định phê duyệt Hồ sơ tài nguyên hải đảo tỉnh Cà Mau | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 10 | Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016; Thông tư số 18/2016/TT-BTNMT ngày 25/7/2016 |
|
92 | Quyết định phê duyệt Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 10 | Công văn số 7747/UBND-NNTN ngày 02/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
93 | Quyết định phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 11 | Khoản 2 Điều 108 Luật Bảo vệ môi trường |
|
94 | Quyết định phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 đối với các huyện và thành phố Cà Mau | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 12 |
|
|
95 | Nghị quyết của HĐND tỉnh ban hành Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và dự án bị hủy bỏ | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện | HĐND tỉnh | Tháng 12 |
|
|
96 | Quyết định ban hành Quy chế khai thác sử dụng phần mềm cơ sở dữ liệu hợp đồng, giao dịch đã được công chứng, chứng thực. | Sở Tư pháp | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 3 | Khoản 2, Điều 62 Luật Công chứng và điểm b, khoản 1 Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 25/10/2019 của Chủ tịch UBND |
|
97 | Quyết định ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Tháng 6 | Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT |
|
98 | Đề án phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2020-2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Chủ tịch UBND tỉnh | Tháng 6 |
|
|
99 | Kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước năm 2021 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Chủ tịch UBND tỉnh | Tháng 12 |
|
|
100 | Triển khai thực hiện và hoàn thành Đề án sắp xếp các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Chủ tịch UBND tỉnh | Tháng 12 |
|
|
101 | Kế hoạch phát triển du lịch tỉnh Cà Mau năm 2020 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Chủ tịch UBND tỉnh | Tháng 02 |
|
|
102 | Nghị quyết về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư để khai thác, phát triển tiềm năng du lịch đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Ngân hàng NN | HĐND tỉnh | Tháng 5 |
|
|
103 | Kế hoạch tổ chức các hoạt động mừng Đảng, mừng Xuân Tân Sửu năm 2021 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành tỉnh | UBND tỉnh | Tháng 10 |
|
|
104 | Nghị quyết về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND cấp huyện | HĐND tỉnh | Tháng 12 |
|
|
105 | Ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện, TP Cà Mau và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Tháng 6 |
|
|
106 | Xây dựng Đề án thu gom rác thải trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Xây dựng | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện; Công ty MTV Môi trường và Đô thị Tp Cà Mau | UBND tỉnh | Tháng 9 |
|
|
107 | Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau giai đoạn 2020-2025 định hướng đến năm 2035 | Sở Xây dựng | UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 11 |
|
|
108 | Quy hoạch xây dựng vùng huyện nông thôn mới huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau đến năm 2030 | Sở Xây dựng | UBND huyện Thới Bình | UBND tỉnh | Tháng 12 |
|
|
109 | Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Cà Mau đến năm 2035 | Sở Xây dựng | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải; UBND thành phố Cà Mau | UBND tỉnh | Tháng 12 |
|
|
110 | Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Sông Đốc đến năm 2035 | Sở Xây dựng | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải; UBND huyện Trần Văn Thời | UBND tỉnh | Tháng 12 |
|
|
111 | Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Trần Văn Thời, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau đến năm 2035 | Sở Xây dựng | UBND huyện Trần Văn Thời | UBND tỉnh | Tháng 12 |
|
|
112 | Quy hoạch xây dựng Khu du lịch sinh thái Đầm Thị Tường | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan | UBND tỉnh | Tháng 12 | Thông báo số 1090/TB-VP ngày 28/10/2019 của Văn phòng UBND tỉnh về ý kiến kết luận của Phó Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Văn Bi |
|
113 | Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau đến năm 2030 | UBND huyện Thới Bình | Sở Xây dựng | UBND tỉnh | Tháng 12 |
|
|
114 | Điều chỉnh Quy hoạch chung toàn ranh giới thị trấn Rạch Gốc | UBND huyện Ngọc Hiển | Sở Xây dựng | UBND tỉnh | Tháng 12 |
|
|
115 | Quy hoạch xây dựng vùng huyện nông thôn mới huyện U Minh, tỉnh Cà Mau đến năm 2030 | UBND huyện U Minh | Sở Xây dựng | UBND tỉnh | Tháng 12 |
|
|
116 | Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Năm Căn đến năm 2035 | UBND Năm Căn | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải; UBND huyện Năm Căn | UBND tỉnh | Tháng 6 |
|
|
117 | Quy hoạch phân khu Đô thị Năm Căn đến năm 2030 | UBND Năm Căn | Sở Xây dựng | UBND tỉnh | Tháng 12 |
|
|
118 | Kế hoạch cải thiện chỉ số cải cách hành chính năm 2020 | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Sau khi Bộ Nội vụ công bố chỉ số CCHC |
|
|
[1] Ghi chú: Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2020 tăng từ 7,5% so với năm 2019 (thay đổi so với Chỉ tiêu Nghị quyết của Tỉnh ủy và HĐND tỉnh tăng 07%); xét thấy có một số Dự án điện gió chuẩn bị đầu tư, với tổng vốn đầu tư năm 2020 dự kiến khoảng 11.363 tỷ đồng, nhất là Dự án điện gió Tân Thuận - Đầm Dơi đã khởi công xây dựng (tháng 12/2019), cùng với việc hoàn thành Cụm công trình tại Khu Du lịch Quốc gia Mũi Cà Mau thu hút phát triển du lịch, dịch vụ, góp phần tăng giá trị ngành xây dựng, thương mại, dịch vụ và phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh.
- 1Kế hoạch 34/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và Nghị quyết về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Kế hoạch 17/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 118/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP, 12-NQ/TU và Nghị quyết về phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2Bộ Luật lao động 2012
- 3Luật hợp tác xã 2012
- 4Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 5Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Luật đấu thầu 2013
- 7Nghị định 03/2014/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về việc làm
- 8Luật bảo vệ môi trường 2014
- 9Luật Công chứng 2014
- 10Luật Xây dựng 2014
- 11Luật Đầu tư công 2014
- 12Chỉ thị 38-CT/TW năm 2014 tăng cường quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Thông tư 178/2014/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch, đối với đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Luật Đầu tư 2014
- 15Luật Doanh nghiệp 2014
- 16Luật ngân sách nhà nước 2015
- 17Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015
- 18Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 19Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 20Quyết định 54/2015/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 21Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 22Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 23Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 24Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- 25Luật trẻ em 2016
- 26Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Cà Mau ban hành
- 27Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 28Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 29Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 30Thông tư 18/2016/TT-BTNMT Quy định chi tiết về hồ sơ tài nguyên hải đảo, hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 31Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 32Luật Thủy lợi 2017
- 33Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 35Luật Thủy sản 2017
- 36Thông tư 03/2018/TT-BTTTT về Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 37Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 38Thông tư 117/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma tuý bắt buộc tại cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 39Quyết định 2071/QĐ-BGDĐT năm 2017 khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 40Nghị định 109/2018/NĐ-CP về nông nghiệp hữu cơ
- 41Luật Đầu tư công 2019
- 42Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 43Quyết định 1670/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 44Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2017 về công tác dân số trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 45Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 46Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 47Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 48Nghị quyết 120/NQ-CP năm 2017 về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu do Chính phủ ban hành
- 49Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- 50Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2017 về hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2025
- 51Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 52Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 53Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 54Luật Quản lý thuế 2019
- 55Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án đưa người lao động tỉnh Cà Mau đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2018-2020
- 56Thông tư 124/2018/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 57Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án thực hiện Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2020
- 58Nghị quyết 36-NQ/TW năm 2018 về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 59Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 60Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Quyết định liên quan đến lĩnh vực công chức, viên chức do tỉnh Cà Mau ban hành
- 61Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 62Công văn 1802/TTg-ĐMDN năm 2018 về phê duyệt danh mục đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau chuyển thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 63Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 64Thông tư 03/2019/TT-BNV sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 65Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 66Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình việc làm tỉnh Cà Mau giai đoạn 2019-2020
- 67Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp theo Nghị quyết 139/NQ-CP do tỉnh Cà Mau ban hành
- 68Công văn 1106/BGDĐT-GDTrH năm 2019 về biên soạn và tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương trong chương trình giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 69Kế hoạch 106/KH-UBND về cải thiện và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cà Mau năm 2019
- 70Nghị quyết 94/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ phân bổ và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 do Chính phủ ban hành
- 71Công văn 3536/BGDĐT-GDTH năm 2019 về biên soạn, thẩm định nội dung giáo dục của địa phương cấp tiểu học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và tổ chức thực hiện từ năm học 2020-2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 72Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 73Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 74Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 75Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 76Kế hoạch 34/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và Nghị quyết về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 77Kế hoạch 17/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 78Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 79Quyết định 118/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP, 12-NQ/TU và Nghị quyết về phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 80Quyết định 1839/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016-2020
- 81Công văn 3587/BGDĐT-GDTrH năm 2019 về lựa chọn và tổ chức tập huấn giáo viên cốt cán và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 82Công văn 4602/BGDĐT-GDTrH năm 2019 về triển khai bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông theo Công văn 3587/BGDĐT-GDTrH do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Kế hoạch 01/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP, số 02/NQ-CP, 27/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- Số hiệu: 01/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 02/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Nguyễn Tiến Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra