Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
VẬT CẤY GHÉP TRONG PHẪU THUẬT ĐINH MÓC CÓ CHÂN SONG SONG - YÊU CẦU CHUNG
Implants for surgery - Staples with paralell legs for othorpaedic use - General requirenments
Lời nói đầu
TCVN 6800 : 2001 hoàn toàn tương đương với ISO 8827 : 1988.
TCVN 6800 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
VẬT CẤY GHÉP TRONG PHẪU THUẬT ĐINH MÓC CÓ CHÂN SONG SONG - YÊU CẦU CHUNG
Implants for surgery - Staples with paralell legs for othorpaedic use - General requirenments
1. Phạm vi và lĩnh vực ánh dụng
Tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu chung, kích thước và dung sai của đinh móc có chân song song được sử dụng trong phẫu thuật chỉnh hình.
Chú thích - Phụ lục A hướng dẫn lựa chọn và sử dụng các đinh móc chỉ để tham khảo.
TCVN 6791-1 : 2001 (ISO 5832-1) Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Vật liệu kim loại - Thép không gỉ gia công áp lực - Phần 1.
ISO 6018 : 1987 Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Yêu cầu chung về ghi mác, bao gói và ghi nhãn.
Implants for surgery - general requirements for marking, packaging and labelling.
ISO 6892 Vật liệu kim loại - Thử kéo.
Metallic materials - Tensile testing.
3.1. Bán kính cong
Bán kính trong của phần cong đinh móc chế tạo từ dây thép không được nhỏ hơn 2 mm hoặc đường kính của dây thép và tùy thuộc vào kích thước nào lớn hơn.
Phần cong phải nhẵn.
3.2. Mũi đinh
Các mũi của đinh móc phải có dạng hình nón, vắt nhọn, nhọt dẹt hoặc phẳng (nghĩa là được vuốt nhọn trong một mặt phẳng).
3.3. Chân
Các chân phải song song.
Chú thích
1) Các thí dụ dạng đinh móc điển hình được sử dụng trong phẫu thuật chỉnh hình theo hình 1. Hình 1 chỉ biểu thị kích thước và tên gọi, không xác định yêu cầu kiểu dáng và quy định các dạng khác cho đinh móc trong tiêu chuẩn này.
2) Đinh móc thông thường có mặt cắt ngang dạng tròn, ô van hoặc chữ nhật, các dạng khác vẫn được sử dụng.
Đinh móc thường sử dụng được chế tạo từ dây có đường kính 2,5 mm. Độ bền lớn hơn có thể đạt được bằng việc sử dụng dây có mặt cắt ngang dạng ô van. Nói chung là cỡ 4 mm x 2 mm hoặc tăng cường vùng uốn bằng khung phụ (xem hình 1 b). Chân có thể nhẵn hoặc có ngạnh hoặc bề mặt đặc trưng khác hoặc qua xử lý.
a) Đinh móc chuẩn | b) Đinh móc có khung gia cường |
c) Đinh móc có ngạnh | d) Đinh móc có ngạnh và khung gia cường |
e) Đinh móc phân đoạn | f) Đinh móc vuốt nhọn |
g) Đinh móc thông thường | h) Đinh móc xiên |
i) Đinh móc hình tấm |
Chú thích - Hình vẽ các dạng đinh móc khác nhau nhằm mục đích xác định các kích thước và đặc điểm có liên quan nhưng không có dạng khác theo yêu cầu của đinh móc nằm trong tiêu chuẩn này
Hình 1 -
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6796:2001 (ISO 8828:1988) về Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Hướng dẫn bảo quản các vật chỉnh hình do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6797:2001 (ISO 9269 : 1988) về Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Nẹp xương kim loại - Lỗ và rãnh dùng với vít có bề mặt tựa hình côn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6798:2001 (ISO 5636:1988) về Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Nẹp xương kim loại - Các lỗ dùng cho vít có ren không đối xứng và mặt tựa hình cầu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6799:2001 (ISO 8615 : 1991) về Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Các chi tiết định vị dùng cho đầu xường đùi ở người trưởng thành do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6801:2001 (ISO 7151:1988) về Dụng cụ phẫu thuật - Dụng cụ có khớp nối không dùng để cắt - Yêu cầu chung và phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6453:2008 về Dụng cụ cấy ghép bằng compozit carbon
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13394:2021 (ISO/TR 14283:2018) về Vật cấy ghép phẫu thuật - Nguyên tắc cơ bản về an toàn và tính năng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13400-3:2021 (ISO 13175-3:2012) về Vật cấy ghép phẫu thuật - Phosphat canxi - Phần 3: Các chất thay thế xương hydroxyapatite và beta-tricanxiphosphat
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13390:2021 (ISO 15674:2016 WITH AMD 1:2020) về Vật cấy ghép tim mạch và các cơ quan nhân tạo - Hệ thống vỏ cứng chứa máu tĩnh mạch/máu hút từ vùng mổ tim (có/không có màng lọc) và các túi mềm chứa máu tĩnh mạch
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13391-1:2021 (ISO 5834-1:2019) về Vật cấy ghép phẫu thuật - Nhựa polyetylen siêu cao phân tử - Phần 1: Dạng bột
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13405:2021 (ISO 7199:2016 with AMD 1:2020) về Vật cấy ghép tim mạch và các cơ quan nhân tạo - Thiết bị trao đổi khí - máu (thiết bị cung cấp oxy máu)
- 1Quyết định 09/2001/QĐ-BKHCNMT ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 2226/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6791:2001 về Tủ sấy tiệt trùng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6795-1:2001 (ISO 5832-1:1997) về Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Vật liệu kim loại - Phần 1: Thép không gỉ gia công áp lực do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6796:2001 (ISO 8828:1988) về Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Hướng dẫn bảo quản các vật chỉnh hình do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6797:2001 (ISO 9269 : 1988) về Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Nẹp xương kim loại - Lỗ và rãnh dùng với vít có bề mặt tựa hình côn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6798:2001 (ISO 5636:1988) về Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Nẹp xương kim loại - Các lỗ dùng cho vít có ren không đối xứng và mặt tựa hình cầu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6799:2001 (ISO 8615 : 1991) về Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Các chi tiết định vị dùng cho đầu xường đùi ở người trưởng thành do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6801:2001 (ISO 7151:1988) về Dụng cụ phẫu thuật - Dụng cụ có khớp nối không dùng để cắt - Yêu cầu chung và phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6453:2008 về Dụng cụ cấy ghép bằng compozit carbon
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13394:2021 (ISO/TR 14283:2018) về Vật cấy ghép phẫu thuật - Nguyên tắc cơ bản về an toàn và tính năng
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13400-3:2021 (ISO 13175-3:2012) về Vật cấy ghép phẫu thuật - Phosphat canxi - Phần 3: Các chất thay thế xương hydroxyapatite và beta-tricanxiphosphat
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13390:2021 (ISO 15674:2016 WITH AMD 1:2020) về Vật cấy ghép tim mạch và các cơ quan nhân tạo - Hệ thống vỏ cứng chứa máu tĩnh mạch/máu hút từ vùng mổ tim (có/không có màng lọc) và các túi mềm chứa máu tĩnh mạch
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13391-1:2021 (ISO 5834-1:2019) về Vật cấy ghép phẫu thuật - Nhựa polyetylen siêu cao phân tử - Phần 1: Dạng bột
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13405:2021 (ISO 7199:2016 with AMD 1:2020) về Vật cấy ghép tim mạch và các cơ quan nhân tạo - Thiết bị trao đổi khí - máu (thiết bị cung cấp oxy máu)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6800:2001 (ISO 8827 : 1988) về Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Đinh móc có chân song song dùng cho chỉnh hình - Yêu cầu chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6800:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 10/05/2001
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra