Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6797 : 2001

(ISO 9269 : 1988)

VẬT CẤY GHÉP TRONG PHẪU THUẬT - NẸP XƯƠNG KIM LOẠI - LỖ VÀ RÃNH DÙNG VỚI VÍT CÓ BỀ MẶT TỰA HÌNH CÔN

Implants for surgery - Metal bone plates - Holes and slots corresponding to screws with conical under surface

Lời nói đầu

TCVN 6797 : 2001 hoàn toàn tương đương với ISO 9269 : 1998.

TCVN 6797 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

VẬT CẤY GHÉP TRONG PHẪU THUẬT - NẸP XƯƠNG KIM LOẠI - LỖ VÀ RÃNH DÙNG VỚI VÍT CÓ BỀ MẶT TỰA HÌNH CÔN

Implants for surgery - Metal bone plates - Holes and slots corresponding to screws with conical under surface

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định kích thước và dung sai của các lỗ và rãnh trên nẹp xương kim loại được sử dụng làm vật cấy ghép trong phẫu thuật, để thuận tiện cho việc chọn chính xác vít theo ISO 9268.

Chú thích

1) Tiêu chuẩn này không quy định hình dạng và kích thước của nẹp xương hoặc khoảng cách giữa các lỗ và rãnh (khoảng cách từ tâm đến tâm).

2) Tương quan giữa các tiêu chuẩn về vít xương, nẹp xương và các dụng cụ có liên quan được mô tả trong phụ lục A.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

ISO 9268 Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Vít xương kim loại với mặt tựa đầu vít dạng hình côn - Kích thước.

Implants for surgery - Metal bone screws with conical under-surface of head - Dimensions.

3. Kích thước và dung sai

3.1 Lỗ và rãnh trên nẹp xương kim loại được sử dụng với vít có đường kính danh nghĩa 2,9 mm (vít HC 2,9 phù hợp với ISO 9268)

Lỗ và rãnh trên nẹp xương với vít HC 2,9 phải phù hợp với hình 1, hình 2 và bảng 1.

Chiều sâu lỗ khoét đối với lỗ và rãnh trên nẹp xương phẳng có chiều dày 2 mm hoặc lớn hơn, phải không nhỏ hơn 1/2 chiều sâu song song của đầu vít HC 2,9 và phải ở dưới mặt ngoài của nẹp xương.

Chiều sâu lỗ khoét côn đối với lỗ hoặc rãnh trên nẹp xương phẳng có chiều dày 1,6 mm hoặc 1,4 mm được chế tạo sao cho phù hợp với mặt lỗ khoét côn của đầu vít.

Đối với nẹp xương kim loại có mặt ngoài cong, chiều sâu lỗ khoét côn của lỗ hoặc rãnh phải được chế tạo sao cho mặt phẳng dưới đầu vít HC 2,9 nằm giữa mép trên và dưới mặt lỗ khoét côn của nẹp xương.

3.2. Lỗ và rãnh trên nẹp xương kim loại được sử dụng với vít có đường kính danh nghĩa 3,5 mm; 3,9 mm; 4,2 mm (vít HC 3,5; HC 3,9; HC 4,2 phù hợp với ISO 9268)

Lỗ và rãnh trên nẹp xương với các vít HC 3,5; HC 3,9 và HC 4,2 phải phù hợp với hình 1, hình 2 và bảng 1.

Chiều sâu lỗ khoét côn của lỗ hoặc rãnh trên nẹp xương phải có chiều dày 2,8 mm hoặc lớn hơn được chế tạo sao cho nhỏ nhất cũng phải bằng nửa chiều sâu song song của đầu vít HC 4,2 phải thấp hơn mặt ngoài của nẹp xương.

Kích thước tính bằng milimet

Hình 1 - Lỗ với vít HC

Hình 2 - Rãnh của vít HC

Bảng 1 - Kích thước lỗ và rãnh vít HC

Kích thước tính bằng milimet

D

+ 0,1

0

Vít phù hợp với ISO 9268

(Ký hiệu và đường kính danh nghĩa của ren)

3

HC 2,9

4,3

HC 3,5

HC 3,9

HC 4,2

Chiều sâu lỗ khoét côn của lỗ hoặc rãnh trên nẹp xương phẳng có chiều dày 2 mm, 2,2 mm hoặc 2,5 mm được chế tạo sao cho phù hợp với mặt lỗ khoét côn của đầu vít.

Đối với nẹp xương có bề mặt cong, chiều sâu lỗ khoét côn của lỗ hoặc rãnh được chế tạo sao cho mặt phẳng phía dưới của vít HC 4,2 nằm giữa giới hạn trên và dưới của bề mặt lỗ khoét côn của nẹp xương.

3.3. Lỗ và rãnh trên nẹp xương được sử dụng với vít có đường kính danh nghĩa 4,0 và 4,5 mm (HD 4 và HD 4

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6797:2001 (ISO 9269 : 1988) về Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Nẹp xương kim loại - Lỗ và rãnh dùng với vít có bề mặt tựa hình côn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6797:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 10/05/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản