- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Khổ giấy
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Tỷ lệ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5:1978 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Hình biểu diễn, hình chiếu, hình cắt, mặt cắt
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3913:1984 về Tài liệu thiết kế - Dự án kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3914:1984 về Tài liệu thiết kế - Thiết kế sơ bộ
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3915:1984 về Tài liệu thiết kế - Thiết kế kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3822:1983 về Tài liệu thiết kế - Yêu cầu chung đối với tài liệu bằng chữ
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4178-85
HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ - QUY TẮC GHI TIÊU ĐỀ CHỈ DẪN, YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ BẢNG TRÊN BẢN VẼ
System for design documentation - Rules for placing of inscriptions, technical data and tables on the drawing
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 856-78.
1. Tiêu chuẩn này quy định quy tắc ghi tiêu đề chỉ dẫn, yêu cầu kỹ thuật và bảng trên bản vẽ sản phẩm của tất cả các ngành công nghiệp.
2. Ngoài hình biểu diễn của sản phẩm có các kích thước và sai lệch giới hạn, bản vẽ còn có thể có các nội dung sau:
a) phần chữ viết, bao gồm yêu cầu kỹ thuật và đặc tính kỹ thuật;
Chú thích: phần đặc tính kỹ thuật chỉ ghi trên bản vẽ chung và theo quy định của TCVN 3913-83 TCVN 3914-83 và TCVN 3915-83.
b) tiêu đề chỉ dẫn, ký hiệu của hình biểu diễn sản phẩm và các phần riêng biệt của sản phẩm.
c) các bảng bao gồm: bảng kích thước và thông số khác; bảng yêu cầu kỹ thuật và tập hợp kiểm tra; bảng ký hiệu quy ước, v.v.
3. Khung tên của bản vẽ phải lập theo quy định của TCVN 3821-83 và TCVN 3826-83).
4. Chỉ ghi phần chữ viết, tiêu đề chỉ dẫn và bảng trên bản vẽ trong trường hợp các nội dung này chỉ dẫn hoặc giải thích trên hình biểu diễn hoặc bằng ký hiệu quy ước là không hợp lý hoặc không có khả năng.
Trình bày phần chữ viết và bảng trên bản vẽ phải theo quy định của TCVN 3822-83 và tiêu chuẩn này.
5. Nội dung của phần chữ viết, chỉ dẫn, tiêu đề; cần ngắn gọn và chính xác. Chỉ dẫn trên bản vẽ không được viết tắt, trừ những chữ đã thông dụng và tiêu chuẩn Việt Nam đã quy định.
6. Phần chữ viết, bảng và chỉ dẫn liên hệ trực tiếp với hình biễu diễn phải bố trí song song với khung tên của bản vẽ.
7. Bên cạnh hình biểu diễn, trên giá ngang của đường gióng chỉ ghi chỉ dẫn ngắn gọn, phù hợp trực tiếp với hình biểu diễn của đối tượng, ví dụ: chỉ dẫn về số lượng phần tử, kết cấu (lỗ, rãnh…) nếu các phần tử này không đưa vào bảng; chỉ dẫn về phương pháp chế tạo; chỉ dẫn về mặt phải (trái); hướng sợi; thớ; v.v…
8. Đường gióng bắt đầu từ một mặt bất kỳ cắt đường bao của hình biểu diễn nhưng không được trùng với một đường bất kỳ nào khác và phải bắt đầu bằng một dấu chấm (hình 1a).
Đường gióng bắt đầu từ đường bao (khuất hoặc thấy) của hình biểu diễn (nét cơ bản hoặc nét đứt) thì phải bắt đầu bằng mũi tên (hình 1b).
Đường gióng bắt đầu từ các loại đường nét khác thì không phải bắt đầu bằng mũi tên hoặc dấu chấm (hình 1c).
Hình 1
9. Các đường gióng không được cắt nhau, không được song song với các đường gạch gạch và cố gắng không cắt các đường kích thước và các phần tử khác của hình biểu diễn.
Cho phép các đường gióng có gãy khúc một lần (hình 2) và một giá ngang chung cho nhiều đường gióng (hình 3).
10. Nếu chỉ dẫn liên hệ trực tiếp với hình biểu diễn, có thể có không quá hai dòng thì ghi trên và dưới giá ngang của đường gióng.
11. Phần chữ viết bố trí ở phía trên khung tên. Giữa phần chữ viết và khung tên không được bố trí hình biểu diễn và bảng.
Trên tờ giấy khổ lớn hơn khổ 11 (A4) TCVN 2-74 cho phép chia phần chữ viết thành hai hay nhiều cột. Bề rộng mỗi cột không lớn hơn 185mm. Trên bản vẽ, phần còn lại cạnh khung tên dùng để bố trí bảng sửa đổi.
12. Trên bản vẽ sản phẩm đã được tiêu chuẩn quy định về vị trí đặt các bảng thông số (ví dụ bánh răng, trục vít, then hoa v.v.) thì các bảng đó bố trí theo quy định của các tiêu chuẩn tương ứng. Tất cả các bảng khác phải đặt ở chỗ trống còn lại ở bên phải hay dưới hình biểu diễn. Lập những bảng này theo quy định của TCVN 3822-83.
13. Yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ, tùy theo tính chất và khả năng thực hiện, trình bày theo thứ tự sau:
a) Yêu cầu đối với vật liệu, phôi, nhiệt luyện và
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 185:1986 (ST SEV 3217- 81
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3947:1984 (ST. SEV 857-78) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Tài liệu sửa chữa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4176:1985 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Tài liệu sử dụng sản phẩm kỹ thuật dân dụng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4177:1985 (ST SEV 648-77) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Chỉ dẫn trên bản vẽ về ghi nhãn và ghi dấu hiệu lên sản phẩm
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4179:1985 (ST SEV 138-81) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Biểu diễn và ký hiệu quy ước các mối ghép không tháo được
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Ký hiệu bằng chữ
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6:1985 (ST SEV 851 - 78, ST SEV 855 - 78) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Chữ viết bảng vẽ
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8:1985 ( ST SEV 1178 - 78) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Đường nét
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9:1985 (ST SEV 1976-79, ST SEV 2180-80) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy tắc ghi kích thước và sai lệch giới hạn kích thước
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10:1985 (ST SEV 368 - 76) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Chỉ dẫn dung sai hình dạng và vị trí bề mặt bản vẽ
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5422:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Ký hiệu đường ống
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 185:1986 (ST SEV 3217- 81
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3947:1984 (ST. SEV 857-78) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Tài liệu sửa chữa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4176:1985 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Tài liệu sử dụng sản phẩm kỹ thuật dân dụng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4177:1985 (ST SEV 648-77) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Chỉ dẫn trên bản vẽ về ghi nhãn và ghi dấu hiệu lên sản phẩm
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4179:1985 (ST SEV 138-81) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Biểu diễn và ký hiệu quy ước các mối ghép không tháo được
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Khổ giấy
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Tỷ lệ
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Ký hiệu bằng chữ
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5:1978 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Hình biểu diễn, hình chiếu, hình cắt, mặt cắt
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6:1985 (ST SEV 851 - 78, ST SEV 855 - 78) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Chữ viết bảng vẽ
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8:1985 ( ST SEV 1178 - 78) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Đường nét
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9:1985 (ST SEV 1976-79, ST SEV 2180-80) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy tắc ghi kích thước và sai lệch giới hạn kích thước
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10:1985 (ST SEV 368 - 76) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Chỉ dẫn dung sai hình dạng và vị trí bề mặt bản vẽ
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3913:1984 về Tài liệu thiết kế - Dự án kỹ thuật
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3914:1984 về Tài liệu thiết kế - Thiết kế sơ bộ
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3915:1984 về Tài liệu thiết kế - Thiết kế kỹ thuật
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5422:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Ký hiệu đường ống
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3822:1983 về Tài liệu thiết kế - Yêu cầu chung đối với tài liệu bằng chữ
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4178:1985 (ST SEV 856-78) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy tắc ghi tiêu đề chỉ dẫn, yêu cầu kỹ thuật và bảng trên bản vẽ
- Số hiệu: TCVN4178:1985
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1985
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực