HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ - TÀI LIỆU SỬA CHỮA
System for design documentation - Repair documentation
Tiêu chuẩn này quy định tính trọn bộ và quy tắc lập tài liệu sửa chữa cho sản phẩm của tất cả các ngành công nghiệp.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST. SEV 857-78.
1.1 Tài liệu sửa chữa là tài liệu thiết kế chế tạo dùng cho công tác chuẩn bị sửa chữa, sửa chữa và kiểm tra sản phẩm sau khi sửa chữa.
Tài liệu sửa chữa được lập cho sản phẩm có thể phục hồi được về mặt kỹ thuật và có lợi về kinh tế khi các thông số và đặc tính kỹ thuật quyết định khả năng sử dụng của sản phẩm đã bị thay đổi trong quá trình sử dụng.
1.2 Tài liệu sửa chữa được lập cho sửa chữa thường kỳ (nhỏ) sửa chữa vừa và sửa chữa lớn.
Việc sửa chữa thường kỳ (nhỏ) thường theo tài liệu sử dụng sản phẩm. Khi cần thiết, tài liệu sửa chữa thường kỳ (nhỏ) sẽ được lập riêng.
1.3 Lập tài liệu sửa chữa cho toàn sản phẩm độc lập với tài liệu sửa chữa đã có của các phần cấu thành của sản phẩm.
Chỉ cho phép lập tài liệu sửa chữa riêng cho các phần cấu thành riêng biệt của sản phẩm, trừ sản phẩm mua. Trong trường hợp có cơ sở kỹ thuật theo thỏa thuận với khách hàng, khi đó tài liệu sửa chữa sản phẩm không lặp lại nội dung các tài liệu đã soạn, mà chỉ cần trích dẫn tài liệu này.
1.4 Nếu chỉ dẫn về sửa chữa tổ hợp được trình bày đầy đủ trong tài liệu sửa chữa các phần cấu thành, cho phép không lập tài liệu sửa chữa cho toàn tổ hợp. Trong trường hợp này, tài liệu sửa chữa các phần cấu thành cơ bản của toàn tổ hợp phải có trích dẫn về tài liệu sửa chữa các phần cấu thành còn lại.
1.5 Đối với các chi tiết và đơn vị lắp đã thay đổi khi sử dụng và đã được phục hồi khi sửa chữa thì trong tài liệu sửa chữa cần nêu các kích thước, thông số và đặc tính kỹ thuật mà:
Các chi tiết và đơn vị lắp cần có theo tài liệu chế tạo;
Các chi tiết và đơn vị lắp không phải sửa chữa;
Các chi tiết, đơn vị lắp và sản phẩm được phép xuất xưởng sau khi sửa chữa xong;
Các chi tiết và đơn vị lắp có thể cho phép sử dụng không cần sửa chữa.
1.6 Những công việc cần thực hiện để tiến hành sửa chữa sản phẩm phải chuyển thành quy trình công nghệ.
Trong đó cần nêu:
Phương pháp hay cách thực hiện từng công việc;
Các loại thiết bị dụng cụ, giá thử, khí cụ đo cần cho việc sửa chữa.
Yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm hoặc các phần cấu thành sản phẩm được sửa chữa phải đáp ứng.
Trong tài liệu sửa chữa phải nhấn mạnh đến các nguyên công mà khi thực hiện cần nâng cao yêu cầu về an toàn và phải cho các chỉ dẫn nhằm phòng ngừa hỏng hóc sản phẩm.
1.7 Trong tài liệu sửa chữa chỉ cho phép trích dẫn các tài liệu được ghi trong bản kê các tài liệu để sửa chữa một sản phẩm nhất định.
1.8 Tùy theo độ phức tạp của sản phẩm và điều kiện sửa chữa sản phẩm, cho phép lập các tài liệu riêng, bao gồm nội dung của một hay vài phần của tài liệu sửa chữa hoặc của các dạng công việc nào đó được thực hiện cho sản phẩm hay các phần cấu thành sản phẩm.
1.9 Tài liệu sửa chữa được lập sao cho khi giao cho sản phẩm kèm theo tài liệu này ra nước ngoài không cần chỉnh lý lại. (Ví dụ: bỏ đi một số mục hay đưa vào các mục khác, thay hay bỏ các ảnh minh họa, phụ lục v.v…) trừ trường hợp khi có cơ quan ngoại thương có đơn đặt hàng xuất khẩu đưa ra các yêu cầu đặc biệt về tài liệu sửa chữa.
1.10 Khi không có yêu cầu của khách hàng về khổ, loại giấy, màu bìa v.v… thì cơ sở chế tạo sản phẩm quy định việc trình bày tài liệu sửa chữa.
2. Danh mục và tính trọn bộ của tài liệu sửa chữa
2.1 Nói chung, danh mục các tài liệu sửa chữa cần có:
Hướng dẫn sửa chữa (DS);
Điều kiện kỹ thuật cho sửa chữa (DS);
Bản vẽ sửa chữa theo tiêu chuẩn hiện hành;
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4612:1988 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - kết cấu bê tông cốt thép - ký hiệu quy ước và thể hiện bản vẽ
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4613:1988 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - kết cấu thép - ký hiệu quy ước thể hiện bản vẽ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4614:1988 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - các bộ phận cấu tạo ngôi nhà - ký hiệu quy ước trên bản vẽ xây dựng
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3989:1985 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài - Bản vẽ thi công
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4318:1986 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Sưởi, thông gió - Bản vẽ thi công
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5572:1991 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - bản vẽ thi công
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4615:1988 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Ký hiệu quy ước trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5681:1992 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - chiếu sáng điện công trình phần ngoài nhà - Hồ sơ bản vẽ thi công
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 185:1986 (ST SEV 3217- 81
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4176:1985 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Tài liệu sử dụng sản phẩm kỹ thuật dân dụng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4177:1985 (ST SEV 648-77) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Chỉ dẫn trên bản vẽ về ghi nhãn và ghi dấu hiệu lên sản phẩm
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4178:1985 (ST SEV 856-78) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy tắc ghi tiêu đề chỉ dẫn, yêu cầu kỹ thuật và bảng trên bản vẽ
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4179:1985 (ST SEV 138-81) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Biểu diễn và ký hiệu quy ước các mối ghép không tháo được
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Khổ giấy
- 1Quyết định 331-QĐ năm 1984 ban hành một tiêu chuẩn Nhà nước về Hệ thống tài liệu thiết kế do Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4612:1988 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - kết cấu bê tông cốt thép - ký hiệu quy ước và thể hiện bản vẽ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4613:1988 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - kết cấu thép - ký hiệu quy ước thể hiện bản vẽ
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4614:1988 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - các bộ phận cấu tạo ngôi nhà - ký hiệu quy ước trên bản vẽ xây dựng
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3989:1985 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài - Bản vẽ thi công
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4318:1986 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Sưởi, thông gió - Bản vẽ thi công
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5572:1991 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - bản vẽ thi công
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4615:1988 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Ký hiệu quy ước trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5681:1992 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - chiếu sáng điện công trình phần ngoài nhà - Hồ sơ bản vẽ thi công
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 185:1986 (ST SEV 3217- 81
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4176:1985 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Tài liệu sử dụng sản phẩm kỹ thuật dân dụng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4177:1985 (ST SEV 648-77) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Chỉ dẫn trên bản vẽ về ghi nhãn và ghi dấu hiệu lên sản phẩm
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4178:1985 (ST SEV 856-78) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy tắc ghi tiêu đề chỉ dẫn, yêu cầu kỹ thuật và bảng trên bản vẽ
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4179:1985 (ST SEV 138-81) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Biểu diễn và ký hiệu quy ước các mối ghép không tháo được
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Khổ giấy
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3947:1984 (ST. SEV 857-78) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Tài liệu sửa chữa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN3947:1984
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 21/09/1984
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực