Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10764:2015

ISO 10775:2013

GIẤY, CÁC TÔNG VÀ BỘT GIẤY - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CAĐIMI - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ

Paper, board and pulps - Determination of cadmium content - Atomic absorption spectrometric method

Lời nói đầu

TCVN 10764:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 10775:2013.

TCVN 10764:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC6 Giy và sản phm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GIY, CÁC TÔNG VÀ BỘT GIY - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CAĐIMI - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ

Paper, board and pulps - Determination of cadmium content - Atomic absorption spectrometric method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định vết cađimi trong tất cả các loại giấy, các tông và bột giấy, gồm các sản phẩm có chứa xơ sợi tái chế mà có thể bị đốt ướt trong axit nitric theo quy định trong tiêu chuẩn này.

Giới hạn xác định dưới phụ thuộc vào thiết bị sử dụng và thông thường bằng khoảng 10 mg/kg. Cađimi có trong pigment và trong chất độn mà không hòa tan trong axit nitric dưới các điều kiện của phép thử này có thể không xác định định lượng được.

CHÚ THÍCH: Đã có ý kiến cho rằng, sự hòa tan của cađimi từ pigment không phải canxi cacbonat là không hòa tan hoàn toàn với khoảng vài phần trăm.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 1867 (ISO 287), Giấy và các tông - Xác định độ ẩm - Phương pháp sy khô.

TCVN 3649 (ISO 186), Giấy và các tông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.

TCVN 4407 (ISO 638), Bột giấy - Xác định hàm lượng chất khô.

ISO 7213:19811), Pulps - Sampling for testing (Bột giấy - Lấy mẫu cho thử nghiệm).

3  Nguyên tắc

Mẫu được xử lý với axit nitric trong một bình kín. Pha loãng dung dịch thu được và xác định hàm lượng cađimi bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử sử dụng kỹ thuật lò graphit.

Quá trình đốt ướt có thể được thực hiện trong nồi hấp hoặc lò vi sóng.

4  Thuốc thử

Tất cả các thuốc thử sử dụng phải có độ tinh khiết cao nhất có thể. Các loại thuốc thử thông thường được ghi ‘pro analysi" hoặc “thuốc thử phân tích (analytical reagent-AR)" thường không đủ độ tinh khiết. Chỉ sử dụng nước cất và nước khử ion mới chuẩn bị hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các dung dịch thương phẩm có sẵn.

4.1  Axit nitric đậm đặc, c(HNO3) = 15 mol/I

Sử dụng loại có chất lượng dành riêng cho xác định vết kim loại.

4.2  Axit nitric loãng, c(HNO3) = 0,15 mol/l

Pha loãng 10 ml axit nitric đậm đặc (4.1) với nước đến một lít.

4.3  Dung dch cađimi nitrat chuẩn, r(Cd) = (1,000 ± 0,002) g/l, ví dụ pha chế bằng cách hòa tan 2,774 g cađimi nitrat tetrahydrat, Cd(NO3)2.4H2O trong 1 lít axit nitric, c(HNO3) = 0,5 mol/l.

4.4  Dung dịch cađimi hiệu chuẩn gc, r(Cd) = 1,00 mg/l.

Sử dụng pipet pha loãng chính xác 1,00 ml dung dịch cađimi chuẩn (4.3) đến 1 000 ml bằng axit nitric loãng (4.2)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10764:2015 (ISO 10775:2013) về Giấy, các tông và bột giấy - Xác định hàm lượng cađimi - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử

  • Số hiệu: TCVN10764:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản