Hệ thống pháp luật

Điều 52 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ 8:2010/BCT về kỹ thuật điện do Bộ Công thương ban hành

Điều 52. Thiết bị chiếu sáng cho dịch vụ an toàn

1. Mục đích

Điều này dùng để lựa chọn và lắp đặt các đèn và các thiết bị chiếu sáng, thuộc hệ thống trang thiết bị cố định.

Các yêu cầu của điều này không áp dụng cho các dàn chiếu sáng tạm thời.

2. Các yêu cầu chung   

Phải lựa chọn và lắp đặt các bộ đèn theo các hướng dẫn của nhà chế tạo và theo các quy định chung.

3. Bảo vệ chống tác động nhiệt

a) Để lựa chọn các bộ đèn về mặt tác động nhiệt đối môi trường xung quanh quanh, cần chú ý đến các điểm sau đây:

- Năng lượng cực đại cho phép toả ra từ các bảng đèn;

- Khả năng chịu nhiệt của các vật xung quanh, ở điểm lắp đặt, ở các vùng chịu ảnh hưởng của nhiệt độ.

Khoảng cách tối thiểu đến các vật liệu dễ cháy.

b) Phụ thuộc vào khả năng chịu lửa của các vật liệu tại nơi lắp đặt và tại các vùng chịu ảnh hưởng về nhiệt, cần tuân thủ theo các hướng dẫn của các nhà chế tạo. Phải lựa chọn và lắp đặt các bộ đèn theo các quy định chung.

4. Các hệ thống đi dây.

a) Nếu sử dụng bộ đèn treo, bộ phận giữ phải chịu được tải trọng bằng 5 lần khối lượng của bộ đèn. Dây cáp và dây dẫn giữa bộ phận treo và đèn phải được lắp đặt sao cho không có ứng suất căng và soắn tại mối nối;

b) Khi dây cáp và dây dẫn cách điện được luồn qua đèn khi lắp đặt, phải lựa chọn dây dẫn và cáp thích hợp như quy định và chỉ sử dụng các bộ đèn chế tạo có luồn dây qua.

5. Bảo vệ chống điện giật đối với các giá đèn

Phải có bảo vệ chống điện giật bằng cách :

a) Hoặc dùng nguồn cung cấp điện áp an toàn, hoặc;

b) Dùng thiết bị bảo vệ tác động bằng dòng điện dư, tự động cắt nguồn cung cấp, có giá trị dòng điện dư định mức không vượt quá 30 mA;

c) Các biện pháp khác.

 

BẢNG PHỤ LỤC

Phụ lục 1 : Điện áp ứng suất xoay chiều cho phép

Điện áp ứng suất xoay chiều cho phép trên thiết bị của thiết trí hạ áp (V)

Thời gian cắt (s)

Uo+ 250 V

> 5s

Uo + 1200 V

 5s

Ghi chú

Trong các trường hợp đặc biệt (thí dụ như khi một dây pha bị chạm đất), điện áp định mức của hệ thống hạ áp với đất không phải là Uo, điện áp này phải được quy định rõ.

Dòng trên cùng của bảng liên quan đến hệ thống có thời gian cắt dài, thí dụ hệ thống cao áp nối đất qua cuộn cảm. Dòng thứ hai trên bảng liên quan đến hệ thống có thời gian cắt ngắn, thí dụ hệ thống cao áp nối đất trực tiếp. Cả hai dòng đều liên quan đến tiêu chuẩn thiết kế cách điện của thiết bị hạ áp khi có quá áp tạm thời.

 

Phụ lục 2 : Các điều kiện ngoại lai

A

AA:Nhiệt độ (0C)

AA1 -60 +5

AA2 -40 +5

AA3 -25 +5

AA4 -5 +40

AA5 +5 +40

AA6 +5 +60

AB: nhiệt độ và độ ẩm

AC: Độ cao (m)

AC1  2000

AC2 > 2000

AD: Nước

AD1: không đáng kể

AD2: nhỏ giọt

AD3: tưới nước trên mặt

AD4: nước hắt vào

AD5: tia nước

AD6: dội nước  

AD7: ngập nước

AD8: dìm trong nước

AE: Vật rắn

AE1: không đáng kể

AE2: nhỏ

AE3: rất nhỏ  

AE4: bụi ít

AE5: bụi trung bình

AE6: bụi nhiều  

AF: ăn mòn

AF1: không đáng kể

AF2: trong khí quyển

AF3: thỉnh thoảng

AF4: thường xuyên

AG: va đập

AG1: nhẹ

AG2: trung bình

AG3: nặng

AH: Rung

AH1: nhẹ

AH2: trung bình

AH3: nặng

AJ: Các ảnh hưởng

cơ học khác

AK: Thực vật và mốc

AK1: không đáng kể

AK2: có nguy cơ

AL: động vật

AL1: không đáng kể

AL2: có nguy cơ

 

AM: Bức xạ

AM1: không đáng kể

AM2: dòng...

AM3: điện từ

AM4: ion hoá

AM5: tĩnh điện

AM6: cảm ứng

AN: Nắng

AN1: yếu

AN2: trung bình

AN3: mạnh

AP: Động đất

AP1: không đáng kể  

AP2: yếu

AP3: trung bình

AP4: mạnh

AQ: Sét

AQ1: không đáng kể  

AQ2: gián tiếp  

AQ3: trực tiếp

AR: Chuyển động không khí

AR1: yếu

AR2: trung bình  

AR3: mạnh

AS :Gió

AS1: yếu

AS2: trung bình

AS3: mạnh

Nhiệt độ xung quanh

 

B

BA:Năng lực

BA1: bình thường

BA2: trẻ em

BA3: khuyết tật

BA4: có hiểu biết

BA5: có tay nghề

BB: Điện trở cơ thể

BC: Tiếp xúc

BC1: không có

BC2: ít

BC3: thỉnh thoảng

BC4: liên tục

KV: Thoát hiểm

KV: bình thường

KV1: khó

KV2: đông người

KV3: khó và đông

BE: Vật liệu cất kho hoặc chế biến

BE1: không đáng kể

BE2: hoả hoạn

BE3: nổ

BE4: lây nhiễm

Điều kiện sử dụng

C

 

CA: Vật liệu

CA1: không cháy

CA2: cháy nhà

CB: Kết cấu

CB1: không đáng kể

CB2: lan truyền cháy

CB3: Có chuyển động

CB4: mềm uốn

 

Phụ lục 3 : Nhiệt độ vận hành cực đại với các kiểu cách điện

Kiểu cách điện

Giới hạn nhiệt độ

oC

Polyvinyl-chloride (PVC)

70 ở dây dẫn

Lưới polyethylene (XLPE) và ethylene propylene cao su

90 ở dây dẫn b

Kiểu khoáng chất (có vỏ bọc PVC hoặc không và tiếp cận được)

70 ở vỏ

Kiểu khoáng chất (không có vỏ bọc, không tiếp cận được và không tiếp xúc với vật liệu dễ cháy)

105 ở vỏ b, c

a  Nhiệt độ dây dẫn cực đại cho phép cho trong bảng, là căn cứ để tính dòng điện tải.

b  Khi dây dẫn làm việc ở nhiệt độ quá 70 oC thì phải xác định xem thiết bị nối vào đó có phù hợp với nhiệt độ chỗ đấu nối không.

c  Với một vài loại cách điện đặc biệt, có thể cho phép nhiệt độ vận hành cao hơn tuỳ theo loại cáp, đầu cáp, và các điều kiện môi trường chung quanh và các ảnh hưởng bên ngoài.

 

Phụ lục 4 Tiết diện tối thiểu các dây dẫn

Kiểu hệ thống dây dẫn

Sử dụng mạch

Dây dẫn

Vật liệu

Tiết diện mm2

Các trang thiết bị cố định

Cáp hoặc các dây dẫn cách điện

Các mạch động lực và thắp sáng

Đồng

Nhôm

1,5

2.5 (xem ghi chú 1)

Các mạch tín hiệu và điều khiển

Đồng

0,5 (xem ghi chú 2)

Dây dẫn trần

Các mạch động lực

Đồng

Nhôm

10

16

Các mạch tín hiệu và điều khiển

Đồng

4

Các liên hệ mềm bằng các dây dẫn cách điện hoặc các cáp

Đối với một thiết bị đặc biệt

Đồng

Theo tiêu chuẩn tương ứng

Đối với tất cả các thiết bị khác

0,75 (xem ghi chú 3)

Các mạch có điện áp rất thấp đối với những áp dụng đặc biệt

0,75

Ghi chú:

1. Các dây đấu nối được dùng ở đầu những dây dẫn nhôm phải được thử nghiệm và được chấp nhận cho việc sử dụng đặc biệt này.

2. Một tiết diện tối thiểu là 0,1 mm2 được chấp nhận trong những mạch tín hiệu và điều khiển dùng cho những thiết bị điện tử

a) Trong những cáp mềm nhiều sợi chứa bảy hoặc nhiều hơn, áp dụng ghi chú 2.

 

Phụ lục 5 : Điện áp chịu xung theo điện áp định mức

Điện áp định mức của công trình

Điện áp chịu đựng xung của thiết bị cách ly

kV

Hệ thống ba pha

V

Cấp quá áp III

Cấp quá áp IV

220/380

5

8

Ghi chú 1 - Về quá điện áp do sét không phân biệt giữa hệ thống có nối đất hay không.

 

Phụ lục 6 : Các tiết diện quy định của các dây dẫn nối đất

 

Bảo vệ cơ khí

Không có bảo vệ cơ khí

Có bảo vệ chống rỉ

Như điều 46 đòi hỏi

16 mm2 đồng

16mm2 sắt

Không có bảo vệ cơ chống rỉ

25 mm2 đồng

50mm2 sắt

 

Phụ lục 7 : Các giá trị của k đối với các dây dẫn bảo vệ được cách điện không đi liền với Cáp hoặc các dây dẫn bảo vệ trần tiếp xúc với các vỏ cáp

 

Bản chất cách điện của dây dẫn bảo vệ hoặc vỏ cáp

PVC

PRC

EPR

Cao su

Nhiệt độ cuối

1600C

2500C

2200C

Vật liệu dây dẫn

k

Đồng

Nhôm

Thép

143

95

52

176

116

64

166

11

60

Ghi chú : nhiệt độ ban đầu của dây dẫn gỉa thiết bằng 300C

 

Phụ lục 8 : Các giá trị của k đối với các dây dẫn bảo vệ là một ruột trong một cáp nhiều ruột

 

Vật liệu cách điện

PVC

XLPE

EPR

Cao su

Nhiệt độ ban đầu

700C

900C

850C

Nhiệt độ cuối

1600C

2500C

2200C

Vật liệu dây dẫn

k

Đồng

Nhôm

115

76

143

94

134

89

 

Phụ lục 9 : Các giá trị của k đối với các thanh dẫn trần ở đó không có rủi ro hư hỏng tới các vật liệu bên cạnh bởi nhiệt độ phát ra.

Điều kiện

Vật

liệu dây dẫn

Trong khu vực trông thấy và dành riêng

Điều kiện bình thường

Có rủi ro cháy

Đồng Nhiệt cao nhất

k

5000C

228

2000C

159

1500C

138

Nhôm Nh.độ cao nhất

k

3000C

125

2000C

105

1500C

91

Thép Nh.độ cao nhất

k

5000C

82

2000C

58

1500C

50

 

Phụ lục 10 Tiết diện tối thiều của dây dẫn bảo vệ

Tiết diện của dây dẫn pha của hệ thống

S (mm2)

Tiết diện tối thiều của dây dẫn bảo vệ

S (mm2)

S16

1635

S>35

S

16

S/2

 

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ 8:2010/BCT về kỹ thuật điện do Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: QCVNQTĐ8:2010/BCT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/07/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH