Hệ thống pháp luật

Điều 45 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ 8:2010/BCT về kỹ thuật điện do Bộ Công thương ban hành

Điều 45. Dây bảo vệ

1. Tiết diện tối thiểu

a) Tiết diện dây dẫn không được nhỏ hơn giá trị xác định theo công thức sau: (chỉ áp dụng với thời gian cắt không quá 5s)

trong đó :

S: tiết diện (mm2).

I: Giá trị (hiệu dụng xoay chiều) của dòng sự cố lớn nhất có thể chạy qua thiết bị bảo vệ (A).

t: Thời gian vận hành của trang bị cắt tính bằng giây (s).

k: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dây dẫn bảo vệ, vào cách điện và các bộ phận khác và nhiệt độ ban đầu và cuối cùng. Giá trị hệ số k đối với các dây dẫn bảo vệ trong các điều kiện khác nhau được nêu trong các bảng Phụ lục 7, Phụ lục 8, Phụ lục 9 và Phụ lục 10.

Tiết diện dây dẫn khi tính toán nhỏ hơn giá trị tiết diện tiêu chuẩn thì sử dụng dây dẫn có tiết diện chuẩn hoá cao hơn gần nhất.

Tiết diện được tính toán như trên phải phù hợp với các điều kiện được quy định cho tổng trở mạch vòng sự cố.

Về các giới hạn nhiệt độ đối với các trang thiết bị trong các môi trường dễ cháy nổ, có quy định riêng.

Cần phải tính đến các nhiệt độ cực đại cho phép đối với các mối nối.

b) Các tiết diện dây dẫn bảo vệ không được nhỏ hơn các tiết diện đã chỉ trong bảng Phụ lục 10. Trong trường hợp này, không cần kiểm tra theo Điều 47.

Nếu áp dụng bảng này dẫn đến các giá trị không được tiêu chuẩn hoá thì sử dụng các dây đẫn có tiết diện được tiêu chuẩn hoá cao hơn gần nhất.

Các giá trị trong bảng phụ lục 10 chỉ có giá trị nếu các vật liệu của dây dẫn bảo vệ là cùng kim loại như các dây dẫn pha. Nếu không thoả mãn, thì các tiết diện của các dây dẫn bảo vệ được xác định theo cách để có được điện dẫn tương đương như áp dụng bảng Phụ lục 10.

c) Trong tất cả các trường hợp, các dây dẫn bảo vệ không phải là một phần của cáp cung cấp hoặc vỏ bọc cáp thì phải có tiết diện tối thiểu là:

2,5 mm2 nếu có bảo vệ về cơ.

4 mm2 nếu không có bảo vệ về cơ.

2. Các loại dây dẫn bảo vệ

a) Các dây dẫn bảo vệ có thể là:

- Các dây dẫn trong các cáp nhiều sợi.

- Các dây dẫn được cách điện hoặc trần trong một vỏ bọc chung với các dây dẫn có điện.

- Các dây dẫn riêng rẽ trần cố định hoặc được cách điện.

- Các vỏ bọc bằng kim loại, thí dụ các vỏ bọc, các màn chắn, các vỏ thép cáp.

- Một số các phần tử có tính dẫn điện ngoại lai.

b) Khi các trang thiết bị có các vỏ bọc hoặc các khung của một hợp bộ được lắp sẵn hoặc các hệ thanh cái được bọc kim loại, thì các vỏ bọc kim loại hoặc các khung kim loại đó có thể được dùng làm vật dẫn bảo vệ nếu chúng thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau đây:

- Đảm bảo tính liên tục về điện, chống được các hư hại cơ học,  hoá học hoặc điện hoá.

- Phải cho phép đấu nối với các dây dẫn bảo vệ khác ở một nơi đã được định trước.

c) Các phần có tính dẫn điện ngoại lai có thể được dùng làm dây dẫn bảo vệ nếu chúng thoả mãn đồng thời bốn điều kiện sau đây:     

- Đảm bảo tính liên tục về điện hoặc do cấu tạo hoặc bằng các đầu nối thích hợp sao cho được bảo vệ chống các hư hại về cơ, hoá và điện hoá;

- Độ dẫn điện tối thiểu phải bằng độ dẫn điện khi áp dụng Điều 47;

- Trừ khi có các biện pháp bù trừ, còn thì phải có biện pháp chống tháo bỏ;

- Các phần tử này phải được nghiên cứu trước khi sử dụng vào việc nối đất, nếu cần thiết thì phải có biện pháp bổ sung, cải tạo.

Có thể sử dụng các đường ống nước kim loại, nếu có sự đồng ý của người hoặc cơ quan quản lý hệ thống nước. Không được sử dụng các đường ống khí, nhiên liệu làm dây dẫn bảo vệ.

3. Bảo đảm an toàn dây dẫn bảo vệ

a) Các dây dẫn bảo vệ phải được bảo vệ chống các hư hại về cơ học, hoá học và các lực điện động;

b) Không được đặt thiết bị đóng cắt trên dây dẫn bảo vệ;

c) Các phần hở có tính dẫn điện của thiết bị không được dùng làm một phần của dây dẫn bảo vệ cho các thiết bị khác;

d) Các mối nối của dây dẫn bảo vệ phải có thể tiếp cận được để kiểm tra và thử nghiệm, trừ các mối nối được bọc kín hoặc điền kín bằng các chất độn phù hợp.

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ 8:2010/BCT về kỹ thuật điện do Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: QCVNQTĐ8:2010/BCT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/07/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH