Điều 3 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ 8:2010/BCT về kỹ thuật điện do Bộ Công thương ban hành
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hệ thống trang thiết bị điện là tập hợp các thiết bị điện và hệ thống dây dẫn để sản xuất hoặc tiêu thụ điện năng.
2. Điểm đầu vào của hệ thống điện (nguồn cấp điện cho thiết bị điện) làđiểm bắt đầu của lắp hệ thống trang thiết bị điện được nối với lưới điện phân phối. Một hệ thống trang thiết bị có thể có một hoặc nhiều điểm đầu vào.
3. Nhiệt độ xung quanh là nhiệt độ của môi trường xung quanh nơi thiết bị được lắp đặt và vận hành, bao gồm ảnh hương nhiệt độ của các thiết bị khác lắp đặt và vận hành trong cùng một địa điểm.
4. Bộ phận mang điện, dây dẫn mang điện là dây dẫn và bộ phận dự kiến là có mang điện trong vận hành bình thường, đó là các dây dẫn pha và dây dẫn trung tính.
5. Bộ phận dẫn điện ngoại lai là các bộ phận có tính dẫn điện nằm ngoài lắp đặt hệ thống trang thiết bị điện có thể là: các kết cấu bằng kim loại của toà nhà, các ống kim loại dẫn khí, dẫn nước… các tường và sàn không cách điện.
6. Vỏ thiết bị là các bộ phận có tính dẫn điện (bằng kim loại) hở ra ngoài có thể tiếp xúc được.
7. Dây dẫn trung tính: dây dẫn nối từ điểm trung tính dẫn đi (điểm trung tính của một hệ thống trang thiết bị điện 3 pha là điểm chung của các cuộn dây của các pha đấu hình sao)..
8. Dây dẫn bảo vệ là dây dẫn nối liền các vỏ thiết bị sử dụng điện với trang bị nối đất tại nơi sử dụng điện.
9. Các bộ phận có thể tiếp xúc đồng thời là các bộ phận bằng kim loại mà một người có thể tiếp xúc đồng thời vào được.
10. Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp có nghĩa là tiếp xúc với một bộ phận mang điện đồng thời với bộ phận dẫn điện khác, vỏ thiết bị, bộ phận có tính dẫn điện ngoại lai, dây dẫn bảo vệ.
11. Bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp là bảo vệ khi tiếp xúc với các bộ phận dẫn điện bao gồm vỏ thiết bị, các bộ phận có tính dẫn điện ngoại lai, dây dẫn bảo vệ trong trường hợp hỏng cách điện chính.
12. Nguồn cấp điện chính là nguồn cấp điện cho hệ thống trang thiết bị điện khi làm việc bình thường.
13. Nguồn cấp điện dự phòng là nguồn cấp điện khi mất nguồn cấp điện chính để đảm bảo một số công việc phải tiếp tục vận hành tránh hư hỏng thiết bị và gián đoạn công việc.
14. Nguồn cấp điện sự cố: Khi có tai nạn (cháy, nổ, sập nhà, …) mất nguồn điện chính và nguồn điện dự phòng, nhưng có một số dịch vụ vẫn phải đựơc cấp điện phục vụ cho việc thoát hiểm như các tín hiệu báo động, chiếu sáng, đường thoát hiểm, quạt hút khói, thang máy dự phòng thoát hiểm…. Các yêu cầu an toàn thường do các cơ quan có thẩm quyền đưa ra yêu cầu (cơ quan phòng chữa cháy, cơ quan bảo hộ lao động…).
15. Tầm tay với: Khu vực giới hạn bởi những đường mà một người đang đứng hoặc đang di chuyển trên một bề mặt có thể giơ một tay chạm vào được, không có thang dây hay dụng cụ nào khác.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ 8:2010/BCT về kỹ thuật điện do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: QCVNQTĐ8:2010/BCT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục tiêu
- Điều 5. Bảo vệ an toàn
- Điều 6. Các đặc tính của nguồn cấp điện
- Điều 7. Lựa chọn các thiết bị điện 1. Yêu cầu chung
- Điều 8. Thi công lắp đặt hệ thống điện và kiểm tra trước khi đi vào vận hành 1. Thi công lắp đặt
- Điều 9. Công suất yêu cầu
- Điều 10. Nguyên tắc xác định sơ đồ phân phối điện
- Điều 11. Nguồn cấp điện 1. Yêu cầu chung
- Điều 12. Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp 1. Bảo vệ bằng bọc cách điện các phần mang điện
- Điều 13. Bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp 1. Bảo vệ bằng cách tự động cắt nguồn cung cấp
- Điều 14. Yêu cầu chung
- Điều 15. Bảo vệ chống cháy
- Điều 16. Lựa chọn các biện pháp bảo vệ chống hoả hoạn theo các điều kiện ngoại lai
- Điều 17. Yêu cầu chung
- Điều 18. Bảo vệ chống quá tải 1. Phối hợp giữa dây dẫn và thiết bị bảo vệ chống quá tải
- Điều 19. Bảo vệ chống ngắn mạch 1. Xác định dòng điện ngắn mạch tính toán
- Điều 20. Phối hợp bảo vệ quá tải và ngắn mạch 1. Bảo vệ bằng cùng một thiết bị
- Điều 21. Hạn chế quá dòng bằng các đặc tính nguồn cung cấp
- Điều 22. Quy định chung
- Điều 23. Bảo vệ các thiết bị hạ áp chống các quá áp tạm thời và các sự cố giữa cao áp và đất
- Điều 24. Các yêu cầu chung trong bảo vệ chống sụt áp
- Điều 25. Yêu cầu chung đối với trang thiết bị điện
- Điều 26. Các điều kiện vận hành và ảnh hưởng ngoại lai
- Điều 27. Khả năng tiếp cận
- Điều 28. Đánh số, nhận dạng 1. Yêu cầu chung
- Điều 29. Ngăn chặn ảnh hưởng tương hỗ có hại 1. Ảnh hưởng có hại
- Điều 30. Yêu cầu chung
- Điều 31. Hệ thống thanh dẫn chế tạo sẵn
- Điều 32. Lựa chọn và thi công theo các ảnh hưởng ngoại lai
- Điều 33. Khả năng tải dňng điện
- Điều 34. Tiết diện dây dẫn
- Điều 35. Đấu nối điện
- Điều 36. Lựa chọn và lắp đặt các đường dẫn điện để hạn chế lửa lan truyền bên trong toà nhà
- Điều 37. Lựa chọn và lắp đặt theo khả năng duy tu bảo dưỡng, làm vệ sinh
- Điều 38. Yêu cầu chung
- Điều 39. Thiết bị bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp bằng cách cắt nguồn cấp điện 1. Thiết bị bảo vệ theo dòng điện cực đại
- Điều 40. Thiết bị bảo vệ chống quá dòng điện 1. Các yêu cầu chung
- Điều 41. Thiết bị bảo vệ chống nhiễu loạn điện áp và nhiễu loạn điện từ 1. Thiết bị bảo vệ chống quá áp
- Điều 42. Thiết bị cách ly và cắt điện
- Điều 43. Yêu cầu chung
- Điều 44. Nối đất 1. Các trang bị nối đất
- Điều 45. Dây bảo vệ 1. Tiết diện tối thiểu
- Điều 46. Trang bị nối đất sử dụng cho mục đích bảo vệ Dây dẫn nối đất và dây dẫn bảo vệ cho các thiết bị bảo vệ tác động bằng điện áp sự cố phải đảm bảo các điều kiện sau :
- Điều 47. Trang bị nối đất nhằm mục đích vận hành
- Điều 48. Trang bị nối đất cho mục đích bảo vệ và vận hành
- Điều 49. Các dây nối liên kết đẳng thế
- Điều 50. Thiết bị phát điện hạ áp (MFĐ) 1. Phạm vi áp dụng
- Điều 51. Các trang thiết bị an toàn 1. Yêu cầu chung
- Điều 52. Thiết bị chiếu sáng cho dịch vụ an toàn 1. Mục đích