Hệ thống pháp luật

Chương 4 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ 8:2010/BCT về kỹ thuật điện do Bộ Công thương ban hành

Chương IV:

LỰA CHỌN VÀ LẮP ĐẶT CÁC TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN

Mục I: CÁC QUY TẮC CHUNG

Điều 25. Yêu cầu chung đối với trang thiết bị điện

Các thiết bị phải thoả mãn các tiêu chuẩn của Việt Nam. Nếu Việt Nam chư­a có thì cho phép sử dụng theo tiêu chuẩn Quốc tế. Việc thừa nhận áp dụng tiêu chuẩn Quốc tế do cơ quan có thẩm quyền quy định.

Điều 26. Các điều kiện vận hành và ảnh hưởng ngoại lai

1. Các điều kiện vận hành

a) Về điện áp

Các thiết bị phải có điện áp vận hành phù hợp với điện áp danh định của nguồn cung cấp điện.

Đối với một số thiết bị, có thể phải lưu ý đến điện áp cao nhất hoặc thấp nhất có thể xuất hiện trong vận hành bình th­ường.

b) Về dòng điện

Trang thiết bị phải được lựa chọn theo điều kiện dòng điện liên tục lâu dài trong điều kiện vận hành bình thường.

Trang thiết bị phải có khả năng mang được dòng điện trong các điều kiện không bình thường có thể xảy ra trong khoảng thời gian quy định theo đặc tính của thiết bị bảo vệ.

c) Về tần số

Tần số định mức của thiết bị phải tương ứng với tần số của nguồn cung cấp.

d) Về công suất

Trang thiết bị được lưạ chọn theo đặc tính công suất, phải phù hợp với các điều kiện vận hành bình thường có tính đến hệ số đồng thời.

e) Về tính tương thích

Trang thiết bị phải được lựa chọn sao cho không gây ra các hiệu ứng có hại cho thiết bị khác cũng như cho nguồn cung cấp trong vận hành bình thường, bao gồm cả thao tác đóng cắt.

2. Các ảnh hưởng ngoại lai

a) Các thiết bị phải được lựa chọn và lắp đặt theo các yêu cầu của Bảng Phụ lục 2; trên đó nêu các đặc tính của thiết bị cần thiết phù hợp với các ảnh hưởng ngoại lai.

Các đặc tính của thiết bị được xác định hoặc theo mức bảo vệ hoặc đáp ứng được các thử nghiệm.

b) Với một thiết bị khi chế tạo, không có các đặc tính thích ứng với các ảnh hưởng ngoại lai nơi lắp đặt vẫn có thể đư­ợc sử dụng với điều kiện dự kiến trước các bảo vệ phụ thích hợp, khi lắp đặt. Các bảo vệ phụ này không được làm hư hại đến các điều kiện vận hành của thiết bị cần được bảo vệ.

c) Khi các ảnh hưởng ngoại lai khác nhau xảy ra đồng thời, các tác động của chúng có thể độc lập hoặc ảnh hưởng lẫn nhau, phải có mức bảo vệ thích hợp.

Điều 27. Khả năng tiếp cận

Tất cả các trang thiết bị phải được bố trí để có thể dễ dàng vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng.

Điều 28. Đánh số, nhận dạng

1. Yêu cầu chung

Thiết bị phải có nhãn hoặc các cách nhận dạng thích hợp để phân biệt được các nhiệm vụ và thông số của các thiết bị đóng cắt và thiết bị kiểm tra.

2. Các hệ thống dẫn điện

Hệ thống dẫn điện phải được bố trí và ký hiệu sao cho có thể nhận dạng để kiểm tra, thử nghiệm, sửa chữa.

3. Nhận dạng các dây trung tính và dây bảo vệ

Phải có biện pháp phân biệt được dây trung tính và dây bảo vệ.

4. Các thiết bị bảo vệ 

Các thiết bị bảo vệ phải được bố trí sao cho có thể dễ dàng phân biệt được các mạch được bảo vệ.

Điều 29. Ngăn chặn ảnh hưởng tương hỗ có hại

1. Ảnh hưởng có hại

Thiết bị phải đư­ợc lựa chọn và lắp đặt sao cho ngăn ngừa mọi ảnh hưởng có hại giữa các trang thiết bị với nhau kể cả với trang thiết bị không điện.

2. Ảnh hưởng điện từ

Trang thiết bị điện được lựa chọn theo khả năng chịu nhiễu điện từ và không được phát nhiễu điện từ làm ảnh hưởng xấu đến các thiết bị liên quan.

Mức chịu nhiễu của thiết bị phải xét đến các ảnh hưởng điện từ trong điều kiện vận hành lâu dài.

Mục II: HỆ THỐNG DẪN ĐIỆN

Điều 30. Yêu cầu chung

Hệ thống đường dẫn điện phải được lựa chọn cho phù hợp với trang thiết bị điện.

Điều 31. Hệ thống thanh dẫn chế tạo sẵn

Hệ thống thanh dẫn phải được lắp đặt theo tiêu chuẩn sản phẩm và theo hướng dẫn của nhà chế tạo.

Điều 32. Lựa chọn và thi công theo các ảnh hưởng ngoại lai

Khi thi công  lắp đặt phải tính đến các ảnh hưởng sau :

1. Nhiệt độ xung quanh

Hệ thống đường dẫn điện phải được lựa chọn và thi công sao cho phù hợp đối với nhiệt độ xung quanh cao nhất.

2. Khi có nước

Các hệ thống đường dẫn điện phải được lựa chọn và thi công sao cho không bị hư hỏng trong điều kiện ẩm ướt.

3. Khi có các vật thể rắn,động thực vật xâm nhập

Hệ thống đường dẫn điện phải được lựa chọn và lắp đặt sao cho hạn chế các nguy cơ do các vật thể rắn, động thực vật xâm nhập.

4. Trong môi trường có các chất ăn mòn hoặc gây ô nhiễm

Trong điều kiện có chất ăn mòn hoặc gây ô nhiễm thì hệ thống đường dẫn điện phải được lựa chọn, hoặc có biện pháp tăng cường bảo vệ chống được sự ăn mòn.

5. Chịu  tác động cơ học

Hệ thống đường dẫn điện phải được lựa chọn và lắp đặt sao cho hạn chế được những hư hại do ứng lực cơ học trong điều kiện vận hành bình thương như va đập,rung động, xuyên thủng hoặc nén ép.

6. Kết cấu các toà nhà

Khi kết cấu các toà nhà có những nguy cơ dịch chuyển (khe chống lún, co dãn,....), những giá đỡ cáp và những hệ thống bảo vệ phải cho phép dịch chuyển tương đối nhằm tránh cho những dây dẫn và cáp phải chịu đựng những ứng lực cơ quá mức.

7. Khi có bức xạ mặt trời

Hệ thống đường dẫn điện phải được lựa chọn sao cho chịu được tác động của bức xạ hoặc phải có biện pháp bảo vệ thích hợp.

Điều 33. Khả năng tải dňng điện

Hệ thống đường dẫn điện phải được lựa chọn theo ḍng điện lớn nhất chạy trong đường dẫn ở điều kiện vận hành bình thường, phải đảm bảo nhiệt độ của dây dẫn tăng không vượt quá khả năng cho phép (tham khảo phụ lục 3).

Điều 34. Tiết diện dây dẫn

1. Tiết diện của dây dẫn được lựa chọn theo điều kiện về cơ học, điện áp và điều kiện phát nóng, không tính đến thời gian khởi động của động cơ hoặc tăng dòng điện của một số trang thiết bị.

2. Dây dẫn trung tính trong mạch một pha hai dây phải có cùng tiết diện như dây dẫn pha.

3. Trong những mạch nhiều pha mà những dây pha có tiết diện lớn hơn16 mm2 bằng đồng hoặc 25 mm2 bằng nhôm, dây dẫn trung tính có thể có tiết diện nhỏ hơn tiết diện của các dây dẫn pha nếu những điều kiện sau được thoả mãn đồng thời:

a) Dòng điện cực đại, bao gồm cả các sóng hài nếu có, trong dây dẫn trung tính trong vận hành bình thường không lớn hơn dòng điện cho phép tương ứng với tiết diện đã giảm nhỏ của dây dẫn trung tính;

b) Tiết diện dây dẫn tối thiểu (xem phụ lục 4).

Điều 35. Đấu nối điện

1. Đấu nối giữa các dây dẫn với nhau và giữa các dây dẫn với các thiết bị khác phải đảm bảo vận hành liên tục lâu dài về điện, độ bền cơ và mức bảo vệ thích hợp.

2.Tất cả những mối đấu nối phải dễ tiếp cận để kiểm tra, thử nghiệm và bảo dưỡng, trừ những trường hợp sau:

a) Những mối nối của cáp chôn ngầm;

b) Những mối nối được bọc trong chất tổng hợp hoặc được bịt kín.

3. Khi đấu nối hai đường dẫn mà tại điểm đấu nối của hai vật liệu khác nhau thì phải có biện pháp bảo vệ nhiệt cho dây dẫn hoặc đường dẫn có mức chịu nhiệt thấp hơn và bảo vệ chống ăn mòn.

Điều 36. Lựa chọn và lắp đặt các đường dẫn điện để hạn chế lửa lan truyền bên trong toà nhà

1. Phải lựa chọn vật liệu thích hợp và lắp đặt theo các điều kiện ngoại lai để hạn chế các nguy cơ lan truyền hoả hoạn.

2. Hệ thống dây dẫn phải được lắp đặt sao cho không làm suy giảm những đặc tính cấu trúc và an toàn chống cháy của tòa nhà.

3. Có thể lắp đặt dây cáp và các sản phẩm phù hợp với các tiêu chuẩn chống cháy mà không cần có các biện pháp đặc biệt.

Điều 37. Lựa chọn và lắp đặt theo khả năng duy tu bảo dưỡng, làm vệ sinh

Khi lắp đặt hệ thống dây dẫn phải đảm bảo thuận tiện cho quá trình vận hành và bảo dưỡng.

Mục III. THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ ĐIỀU KHIỂN

Điều 38. Yêu cầu chung

1. Các tiếp điểm động của mọi thiết bị đa cực cần phải khớp nối cơ khí sao cho chúng được đóng mở đồng thời, trừ những tiếp điểm dùng cho dây trung tính có thể đóng trước và mở sau các tiếp điểm khác.

2. Trong các mạch điện nhiều pha, thiết bị một cực không được đặt trên dây trung tính, trừ những thiết bị như: dao cách ly, ổ cắm, phích căm, bộ phận thay thế trong cầu chì.

Điều 39. Thiết bị bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp bằng cách cắt nguồn cấp điện

1. Thiết bị bảo vệ theo dòng điện cực đại 

Khi sảy ra sự cố hoặc quá tải thì phải có thiết bị bảo vệ dòng điện cực đại tách nguồn cung cấp ra khỏi sự cố.

2. Thiết bị bảo vệ theo dòng điện dư (dòng điện so lệch)

a) Thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư phải đảm bảo cắt được tất cả các dây dẫn mang dòng điện trong phần mạch được bảo vệ;

b) Thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư phải được bố trí sao cho chỉ cắt dòng điện dư, không cắt điện khi xuất hiện dòng điện rò trong điều kiện vận hành bình thường;

c) Sử dụng thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư kết hợp với các mạch không có dây dẫn bảo vệ, ngay cả khi nếu dòng điện dư định mức không quá 30 mA, không được coi như biện pháp bảo vệ đầy đủ chống tiếp xúc gián tiếp.

Điều 40. Thiết bị bảo vệ chống quá dòng điện

1. Các yêu cầu chung

a) Đế cầu chì loại vặn xoáy phải được đấu nối sao cho tiếp điểm giữa nối với dây nguồn đến.

c) Đế cầu chì loại nắp cắm phải được sắp xếp sao cho loại trừ khả năng nắp cầu chì chạm vào các phần dẫn điện của hai đế cầu chì bên cạnh.

d) Khi các máy cắt điện có thể được thao tác bởi các người không được đào tạo, thì phải được thiết kế hay lắp đặt sao cho không có thể điều chỉnh được các trị số chỉnh định các thiết bị bảo vệ quá dòng mà không có chìa khoá hay dụng cụ, và phải có một vạch chỉ thị trông thấy được trị số chỉnh định.

2. Lựa chọn thiết bị bảo vệ chống quá tải cho các dây dẫn

Dòng điện danh định (hay dòng điện chỉnh định) của thiết bị bảo vệ phải được lựa chọn phù hợp với điều kiện :

                       (1)

                           (2)

trong đó:

IB : là dòng thiết kế sử dụng trong dây dẫn;

Iz   : là dòng cho phép chạy liên tục trong dây dẫn;

In   : là dòng định mức của thiết bị bảo vệ.

Đối với các thiết bị bảo vệ có thể chỉnh được thì dòng điện định mức In là dòng được lựa chọn khi chỉnh.

I2  là dòng điện đảm bảo tác động có hiệu quả trong thời gian quy ước của thiết bị bảo vệ. Dòng I2 đảm bảo thiết bị bảo vệ tác động có hiệu quả được cho trong tiêu chuẩn sản phẩm hoặc có thể do nhà chế tạo cung cấp.

3. Lựa chọn thiết bị bảo vệ chống ngắn mạch cho các dây dẫn

Việc áp dụng các quy tắc của bảo vệ quá dòng điện đối với các ngắn mạch có thời gian tối đa bằng 5s cần phải tính đến các điều kiện ngắn mạch tối đa.

Khi thiết bị bảo vệ quy định cả hai khả năng cắt ngắn mạch khi vận hành định mức và khả năng cắt ngắn mạch tối đa định mức, cho phép chọn thiết bị bảo vệ trên cơ sở khả năng cắt ngắn mạch với điều kiện ngắn mạch tối đa. Tuy nhiên, Khi lựa chọn thiết bị bảo vệ phải tính đến các điều kiện ngắn mạch trong vận hành có thể xảy ra. Thiết bị bảo vệ được lắp đặt tại phía nguồn cấp của công trình.

Điều 41. Thiết bị bảo vệ chống nhiễu loạn điện áp và nhiễu loạn điện từ

1. Thiết bị bảo vệ chống quá áp

Phải lựa chọn và lắp đặt các thiết bị chống sét cho công trình và toà nhà để hạn chế được các quá điện áp do sét từ hệ phân phối truyền đến và chống các quá áp do đóng cắt các thiết bị gây ra trong công trình.

2. Yêu cầu lắp đặt chống sét

Các thiết bị chống sét phải được đặt sao cho càng gần đầu vào của hệ thống trang thiết bị càng tốt.

Phải lắp đặt chống sét theo chỉ dẫn của nhà chế tạo để tránh các rủi ro cháy nổ.

Bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp vẫn phải duy trì được tác dụng trong các hệ thống trang thiết bị cho các toà nhà ngay cả khi sự cố bộ chống sét

Thiết bị chống sét và các biện pháp bảo vệ nối tiếp phải chịu được các quá áp nội bộ tạm thời.

3. Lựa chọn thiết bị chống sét

Thiết bị chống sét phải phù hợp theo các tiêu chuẩn thiết bị.

4. Thiết bị bảo vệ chống sụt áp

Khi có sụt áp nguy hiểm thì phải bố trí thiết bị bảo vệ chống sụt áp.

Điều 42. Thiết bị cách ly và cắt điện

Các biện pháp cách ly và đóng cắt không tự động, từ xa hoặc tại chỗ phải ngăn chặn và loại trừ các nguy hiểm cho các thiết bị điện .

1. Cách ly

a) Mỗi một mạch điện đều phải có thể được cách ly trên từng dây dẫn mang điện, trừ các mạch mà dây dẫn bảo vệ được yêu cầu không bị cách ly hoặc cắt ra;

b) Cần có các biện pháp thích hợp để tránh trường hợp đóng điện cho một thiết bị một cách vô ý, như : khoá lại, có bảng báo hiệu, đặt trong phạm vi có khoá hoặc có vỏ bọc;

c) Có thể sử dụng biện pháp bổ sung là nối tắt hặc nối đất;

d) Khi một thiết bị hoặc một khoang chứa các phần mang điện nối vào nhiều nguồn cung cấp, cần phải đặt biển báo, tin báo ở vị trí dễ dàng nhận biết;

e) Cần có các biện pháp thích hợp để phóng điện áp dư do cảm ứng.

2. Thiết bị cách ly 

a) Các thiết bị làm nhiệm vụ cách ly phải cách ly hoàn toàn các dây dẫn mang điện cung cấp khỏi các mạch có liên quan, có xét đến các loại sơ đồ dây dẫn bảo vệ được yêu cầu không bị cách ly hoặc cắt ra.

b) Các thiết bị cách ly phải thoả mãn các điều kiện sau:

- Ở trạng thái mở, chịu được điện áp xung giữa các đầu cực có giá trị nêu trong bảng phụ lục 5 tuỳ theo điện áp định mức của hệ thống trang thiết bị.

- Có thể cần đến khoảng cách lớn hơn so với khoảng cách tương ứng với điện áp chịu đựng xung nếu có xét đến các nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ cách ly.

c) Khoảng cách cách ly giữa các cực mở của thiết bị phải được trông thấy hoặc được chỉ thị rõ ràng và tin cậy bằng các ký hiệu “mở”. Các chỉ thị như vậy chỉ được xuất hiện khi đã đạt được khoảng cách cách ly giữa các tiếp điểm mở của từng cực.

d) Không được sử dụng thiết bị bán dẫn làm thiết bị cách ly;

e) Các thiết bị cách ly phải được thiết kế và/ hoặc lắp đặt sao cho không thể đóng lại một cách vô ý hoặc ngẫu nhiên (việc đóng lại vô ý hay ngẫu nhiên này có thể được gây ra do con người hoặc do rung động hoặc va chạm mạnh).

g) Phải đảm bảo các thiết bị cách ly không cắt được dòng phụ tải không thao tác khi mạch đang mang tải.

h) Trong trường hợp máy cắt nhiều cực thì phải dùng thiết bị cách ly có số cực tương ứng hoặc có biện pháp cắt phù hợp.

i) Mọi thiết bị dùng để cách ly phải được nhận dạng rõ ràng để chỉ rõ các mạch được cách ly.

3. Cắt mạch để bảo dưỡng 

a) Phải cắt điện khi việc bảo dưỡng có thể gây nguy hiểm;

b) Phải có các biện pháp thích hợp để ngăn chặn các thiết bị chạy bằng điện không bị đóng điện một cách vô ý trong khi bảo dưỡng, như : khoá lại, có biển báo hiệu,....

c) Các thiết bị để cắt điện khi bảo dưỡng;

d) Các thiết bị để cắt điện khi bảo dưỡng phải được đặt trên mạch cung cấp nguồn;

e) Thiết bị để cắt điện khi kiểm tra bảo dưỡng cơ học hoặc các mạch phụ, để điều khiển các thiết bị này chỉ được không chế bằng con người, loại bỏ hoàn toàn các mạch điều khiển tự động, liên động, từ xa khác;

g) Các thiết bị khi bảo dưỡng cơ học phải được thiết kế và/ hoặc lắp đặt sao cho tránh việc đóng trở lại một cách vô ý hoặc ngẫu nhiên;

h) Các thiết bị để cắt điện khi bảo dưỡng cơ học phải được bố trí và đánh dấu sao cho dễ nhận dạng và thuận tiện sử dụng.

4. Thao tác khẩn cấp

4.1 Yêu cầu chung

Thao tác khẩn cấp có thể là để khởi động khẩn cấp hoặc dừng khẩn cấp.

a) Phải có các biện pháp cắt khẩn cấp mọi bộ phận của trang thiết bị, ở đó có thể cần phải điều khiển sự cung cấp điện để loại trừ các nguy hiểm bất ngờ;

b) Khi có rủi ro điện giật, thiết bị cắt khẩn cấp phải cắt tất cả mọi đường dây có điện trừ trường hợp dây dẫn bảo vệ không yêu cầu cách ly;

c) Các phương tiện đóng cắt khẩn cấp, kể cả ngừng khẩn cấp, phải tác động trực tiếp lên các nguồn cung cấp điện;

d) Phải bố trí sao cho chỉ cần một động tác là cắt được đúng nguồn cung cấp điện;

e) Các thiết bị cắt khẩn cấp phải được bố trí sao cho việc thao tác không gây ra nguy hiểm tiếp theo hoặc làm phức tạp thêm khi khắc phục các nguy hiểm;

g) Phải có các biện pháp ngừng khẩn cấp khi các chuyển động do điện sinh ra có thể gây nguy hiểm, như: cầu thang điện, thang máy, băng tải, ....

4.2 Các thiết bị cắt khẩn cấp

a) Các thiết bị cắt khẩn cấp phải cắt được dòng tải của các phần thiết bị có liên quan có tính đến dòng điện của động cơ bị hãm;

b) Các phương tiện cắt khẩn cấp có thể là:

- Một thiết bị cắt có thể trực tiếp cắt nguồn cung cấp, hoặc

- Một tổ hợp các thiết bị hoạt động chỉ bằng một động tác nhằm mục đích cắt nguồn cung cấp.

c) Khi ngừng khẩn cấp, có thể cần thiết phải duy trì nguồn cung cấp, thí dụ để hãm lại các phần động;

d) Các thiết bị thao tác bằng tay (tay cầm, nút bấm...) để cắt khẩn cấp phải được nhận dạng rõ ràng, sơn màu đỏ trên nền tương phản thích hợp;

e) Các phương tiện thao tác phải dễ tiếp cận ở những chỗ có thể xảy ra nguy hiểm và ở những chỗ thích hợp, có thể từ xa loại trừ được nguy hiểm;

g) Các phương tiện thao tác các thiết bị khẩn cấp phải có thể được khoá lại ở vị trí ‘‘cắt’’ hoặc ‘‘ngừng’’, trừ khi cả hai phương tiện thao tác cắt khẩn cấp và đóng điện lại đều dưới sự giám sát của con người;

Sau khi giải phóng một thiết bị cắt khẩn cấp ra không được cấp điện lại cho thiết bị.

h) Thiết bị cắt khẩn cấp, kể cả ngừng khẩn cấp phải được đặt và đánh dấu sao cho dễ nhận dạng và thuận tiện cho vận hành.

5. Đóng cắt theo chức năng (điều khiển)

5.1 Yêu cầu chung

a) Phải có thiết bị đóng cắt theo chức năng cho từng phần mạch có nhu cầu phải điều khiển độc lập với các phần khác của trang thiết bị;

b) Các thiết bị cắt theo chức năng không cần thiết phải cắt tất cả các dây có điện của mạch

Thiết bị điều khiển đơn cực không được lắp đặt trên dây trung tính.

c) Có thể sử dụng các ổ và phích cắm có dòng định mức nhỏ hơn 16 A làm chức năng đóng, cắt. Khi sử dụng phải lưu ý đến cực tính;

d) Các thiết bị điều khiển chức năng nhằm thay đổi các nguồn cung cấp phải tác động lên tất cả mọi dây dẫn mang điện và không được để các nguồn vào trạng thái song song, trừ khi trang thiểt bị đã được thiết kế theo điều kiện này.

5.2 Các thiết bị đóng cắt theo chức năng

a) Các thiết bị điều khiển đóng cắt theo chức năng phải thích hợp với điều kiện làm việc nặng nề nhất có thể xảy ra;

b) Các thiết bị điều khiển đóng cắt theo chức năng có thể cắt dòng điện mà không cần mở các cực tương ứng (ví dụ như các thiết bị điều khiển đóng cắt bằng bán dẫn)

Các thiết bị điều khiển đóng cắt theo chức năng có thể là :

- Các cầu dao phụ tải;

- Các thiết bị bán dẫn;

- Các máy ngắt;

- Các công tắc tơ;

- Các ổ cắm và phích cắm dưới 16 A;

c) Các cầu dao cách ly, cầu chì và thanh nối không được dùng làm thiết bị điều khiển chức năng;

5.3. Mạch điện điều khiển

Các mạch điều khiển phải được thiết kế, bố trí và bảo vệ để hạn chế mọi nguy hiểm khi có sự cố giữa các mạch điều khiển và các phần dẫn điện khác có thể ảnh hưởng đến sự vận hành các thiết bị được điều khiển.

5.4. Điều khiển động cơ

a) Các mạch điều khiển động cơ phải được thiết kế ngăn cản động cơ tự động khởi động lại sau khi ngừng do sụt điện áp hoặc mất điện, nếu việc khởi động lại như thế có thể gây nguy hiểm;

b) Khi  động cơ có hãm bằng dòng điện đảo, phải có biện pháp để tránh động cơ quay ngược khi kết thúc quá trình hãm, nếu việc quay ngược chiều này gây nguy hiểm;

c) Khi mức độ an toàn phụ thuộc vào chiều quay của động cơ, phải có biện pháp để ngăn chặn việc quay ngược, thí dụ gây ra do đảo thứ tự pha hoặc mất một pha.

Cần phải chú ý đến nguy hiểm có thể xảy ra do mất một pha.

Mục IV: CÁC TRANG BỊ NỐI ĐẤT VÀ DÂY DẪN BẢO VỆ

Điều 43. Yêu cầu chung

Điện trở nối đất của các trang thiết bị nối đất phải thoả mãn các điều kiện về bảo vệ an toàn và các yêu cầu về vận hành của các Hệ thống trang thiết bị điện.

Điều 44. Nối  đất

1. Các trang bị nối đất

1.1 Các trang bị nối đất được dùng chung hoặc tách riêng nhằm mục đích bảo vệ và vận hành theo các yêu cầu của trang thiết bị.

1.2 Việc lựa chọn và lắp đặt các trang bị nối đất phải đảm bảo:

a) Giá trị điện trở nối đất phù hợp với các yêu cầu về bảo vệ và vận hành thiết bị và duy trì được lâu dài;

b) Các dòng sự cố nối đất và các dòng rò xuống đất có thể đi qua mà không gây nguy hiểm, đặc biệt do các ảnh hưởng nhiệt, nhiệt cơ và cơ điện;

1.3 Phải có biện pháp chống hư hỏng các bộ phận kim loại khác do các tác động điện phân.

2. Các cực nối đất

2.1. Có thể dùng các loại cực (cọc) nối đất sau:

a) Các thanh, ống, các tấm hoặc các sợi dây; 

b) Các điện cực (cọc kim loại) nằm trong đáy hố móng; 

c) Các cốt thép của bê tông; 

d) Các cấu trúc thích hợp khác.

2.2. Loại và độ chôn sâu của các cực (cọc) nối đất sao cho khi đất khô và đóng băng không làm tăng điện trở cực (cọc) nối đất vượt quá giá trị yêu cầu.

2.3 Các vật liệu được dùng làm cấu trúc các cực (cọc) phải sao cho chống đuợc ăn mòn.

2.4 Các vật dẫn của các công trình khác chỉ được sử dụng làm cực nối đất khi đã có sự thoả thuận của chủ công trình.

Các ống dẫn các chất có khả năng gây ra cháy nổ (ống dẫn khí, ga, xăng dầu,...) thì không được dùng làm cực nối đất.

3. Dây nối đất

a) Các dây nối đất phải thoả mãn các yêu cầu về tiết diện tối thiểu và khi được chôn dưới đất thì tiết diện phải không nhỏ hơn giá trị trong bản phụ lục 6; 

b) Việc nối dây nối đất vào cực (cọc) nối đất phải được thực hiện sao cho đảm bảo độ bền cơ học và khả năng dẫn điện trong điều kiện theo yêu cầu trong điều kiện vận hành bình thường.

Khi dùng các kẹp nối, không được làm hư hỏng cực (cọc) hoặc dây dẫn nối đất.

4. Các đầu cực hoặc các thanh nối đất chính

Trong tất cả các trang thiết bị có yêu cầu nối đất, phải có các đầu cực hoặc thanh nối đất chính để nối vào hệ thống nối đất.

Các đầu cực hoặc thanh nối đất chính phải bố trí ở nơi dễ tiếp cận và đo được điện trở tiếp đất.    

Điều 45. Dây bảo vệ

1. Tiết diện tối thiểu

a) Tiết diện dây dẫn không được nhỏ hơn giá trị xác định theo công thức sau: (chỉ áp dụng với thời gian cắt không quá 5s)

trong đó :

S: tiết diện (mm2).

I: Giá trị (hiệu dụng xoay chiều) của dòng sự cố lớn nhất có thể chạy qua thiết bị bảo vệ (A).

t: Thời gian vận hành của trang bị cắt tính bằng giây (s).

k: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dây dẫn bảo vệ, vào cách điện và các bộ phận khác và nhiệt độ ban đầu và cuối cùng. Giá trị hệ số k đối với các dây dẫn bảo vệ trong các điều kiện khác nhau được nêu trong các bảng Phụ lục 7, Phụ lục 8, Phụ lục 9 và Phụ lục 10.

Tiết diện dây dẫn khi tính toán nhỏ hơn giá trị tiết diện tiêu chuẩn thì sử dụng dây dẫn có tiết diện chuẩn hoá cao hơn gần nhất.

Tiết diện được tính toán như trên phải phù hợp với các điều kiện được quy định cho tổng trở mạch vòng sự cố.

Về các giới hạn nhiệt độ đối với các trang thiết bị trong các môi trường dễ cháy nổ, có quy định riêng.

Cần phải tính đến các nhiệt độ cực đại cho phép đối với các mối nối.

b) Các tiết diện dây dẫn bảo vệ không được nhỏ hơn các tiết diện đã chỉ trong bảng Phụ lục 10. Trong trường hợp này, không cần kiểm tra theo Điều 47.

Nếu áp dụng bảng này dẫn đến các giá trị không được tiêu chuẩn hoá thì sử dụng các dây đẫn có tiết diện được tiêu chuẩn hoá cao hơn gần nhất.

Các giá trị trong bảng phụ lục 10 chỉ có giá trị nếu các vật liệu của dây dẫn bảo vệ là cùng kim loại như các dây dẫn pha. Nếu không thoả mãn, thì các tiết diện của các dây dẫn bảo vệ được xác định theo cách để có được điện dẫn tương đương như áp dụng bảng Phụ lục 10.

c) Trong tất cả các trường hợp, các dây dẫn bảo vệ không phải là một phần của cáp cung cấp hoặc vỏ bọc cáp thì phải có tiết diện tối thiểu là:

2,5 mm2 nếu có bảo vệ về cơ.

4 mm2 nếu không có bảo vệ về cơ.

2. Các loại dây dẫn bảo vệ

a) Các dây dẫn bảo vệ có thể là:

- Các dây dẫn trong các cáp nhiều sợi.

- Các dây dẫn được cách điện hoặc trần trong một vỏ bọc chung với các dây dẫn có điện.

- Các dây dẫn riêng rẽ trần cố định hoặc được cách điện.

- Các vỏ bọc bằng kim loại, thí dụ các vỏ bọc, các màn chắn, các vỏ thép cáp.

- Một số các phần tử có tính dẫn điện ngoại lai.

b) Khi các trang thiết bị có các vỏ bọc hoặc các khung của một hợp bộ được lắp sẵn hoặc các hệ thanh cái được bọc kim loại, thì các vỏ bọc kim loại hoặc các khung kim loại đó có thể được dùng làm vật dẫn bảo vệ nếu chúng thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau đây:

- Đảm bảo tính liên tục về điện, chống được các hư hại cơ học,  hoá học hoặc điện hoá.

- Phải cho phép đấu nối với các dây dẫn bảo vệ khác ở một nơi đã được định trước.

c) Các phần có tính dẫn điện ngoại lai có thể được dùng làm dây dẫn bảo vệ nếu chúng thoả mãn đồng thời bốn điều kiện sau đây:     

- Đảm bảo tính liên tục về điện hoặc do cấu tạo hoặc bằng các đầu nối thích hợp sao cho được bảo vệ chống các hư hại về cơ, hoá và điện hoá;

- Độ dẫn điện tối thiểu phải bằng độ dẫn điện khi áp dụng Điều 47;

- Trừ khi có các biện pháp bù trừ, còn thì phải có biện pháp chống tháo bỏ;

- Các phần tử này phải được nghiên cứu trước khi sử dụng vào việc nối đất, nếu cần thiết thì phải có biện pháp bổ sung, cải tạo.

Có thể sử dụng các đường ống nước kim loại, nếu có sự đồng ý của người hoặc cơ quan quản lý hệ thống nước. Không được sử dụng các đường ống khí, nhiên liệu làm dây dẫn bảo vệ.

3. Bảo đảm an toàn dây dẫn bảo vệ

a) Các dây dẫn bảo vệ phải được bảo vệ chống các hư hại về cơ học, hoá học và các lực điện động;

b) Không được đặt thiết bị đóng cắt trên dây dẫn bảo vệ;

c) Các phần hở có tính dẫn điện của thiết bị không được dùng làm một phần của dây dẫn bảo vệ cho các thiết bị khác;

d) Các mối nối của dây dẫn bảo vệ phải có thể tiếp cận được để kiểm tra và thử nghiệm, trừ các mối nối được bọc kín hoặc điền kín bằng các chất độn phù hợp.

Điều 46. Trang bị nối đất sử dụng cho mục đích bảo vệ

Dây dẫn nối đất và dây dẫn bảo vệ cho các thiết bị bảo vệ tác động bằng điện áp sự cố phải đảm bảo các điều kiện sau :

1. Phải có cực (cọc) nối đất phụ, độc lập về điện đối với tất cả các phần tử kim loại được nối đất khác, ví dụ như các phần tử cấu trúc kim loại, các ống dẫn bằng kim loại, các vỏ bọc kim loại của cáp. Điều này được coi là thoả mãn nếu cực (cọc) nối đất phụ được đặt ở khoảng cách đủ xa với tất cả các phần tử kim loại nối đất khác.

2. Dây nối đất dẫn đến cực (cọc) nối đất phụ phải được cách điện để tránh tiếp xúc với dây dẫn bảo vệ hoặc bất kỳ một phần hở có tính dẫn điện nào đó đã tiếp xúc hoặc có thể tiếp xúc.

3. Dây dẫn bảo vệ chỉ được nối vào các vỏ của các thiết bị điện mà việc cấp điện cho thiết bị điện sẽ bị ngắt khi thiết bị bảo vệ làm việc trong các điều kiện sự cố.

Điều 47. Trang bị nối đất nhằm mục đích vận hành

Các trang bị nối đất cho các mục đích vận hành phải thực hiện sao cho đảm bảo thiết bị vận hành tốt và cho phép trang thiết bị vận hành chính xác và tin cậy.

Điều 48. Trang bị nối đất cho mục đích bảo vệ và vận hành

Khi cần nối đất cho mục đích kết hợp bảo vệ và vận hành, thì các yêu cầu về biện pháp bảo vệ phải được ưu tiên hơn.

Điều 49. Các dây nối liên kết đẳng thế

Tiết diện tối thiểu của dây nối đẳng thế phải thoả mãn điều kiện sau:

1. Dây dẫn đẳng thế chính

Dây dẫn đẳng thế chính phải có tiết diện không nhỏ hơn một nửa tiết diện dây dẫn bảo vệ lớn nhất của hệ thống trang thiết bị và ít nhất là 6 mm2. Tuy nhiên tiết diện này không quá 25 mm2 nếu là đồng hoặc thiết diện tương đương nếu là một kim loại khác.

2. Dây dẫn đẳng thế phụ.

Nếu có dây dẫn đẳng thế phụ nối hai vỏ thiết bị, thì tiết diện của dây đẳng thế phụ có thể có tiết diện không nhỏ hơn dây dẫn bảo vệ nhỏ hơn trong hai dây dẫn bảo vệ nối vào hai phần hở đó.

Nếu dây dẫn đẳng thế phụ nối các vỏ thiết bị với một yêu tố có tính dẫn điện ngoại lai thì tiết diện của nó không được nhỏ hơn một nửa tiết diện dây dẫn bảo vệ tương ứng.

Mục V: MỘT SỐ THIẾT BỊ KHÁC

Điều 50. Thiết bị phát điện hạ áp (MFĐ)

1. Phạm vi áp dụng

Áp dụng cho các hệ thống điện hạ áp đi kèm theo các tổ máy phát điện  nhằm cung cấp liên tục hoặc gián đoạn cho tất cả hay một phần hệ thống trang thiết bị hoặc cung cấp cho các thiết bị lưu động không đấu nối thường xuyên vào một hệ thống trang thiết bị cố định. Thiết bị phát điện hạ áp có thể bao gồm các thành phần như : Động cơ máy nổ, Tua bin, Động cơ điện, Pin mặt trời, Ac quy, các nguồn khác...

Áp dụng cho các máy phát đồng bộ có kích thích chính hoặc kích thích độc lập, máy phát không đồng bộ có kích thích hoặc tự kích thích, máy đổi điện.

Áp dụng cho các dạng cung cấp sau:

a) Cung cấp điện cho một hệ thống trang thiết bị không đấu nối với lưới điện phân phối công cộng;

b) Cung cấp cho một hệ thống trang thiết bị, thay thế lưới phân phối công cộng;

c) Cung cấp cho một hệ thống trang thiết bị đấu song song với một lưới phân phối công cộng;

d) Kết hợp các dạng trên.

2. Các yêu cầu chung

a) Các biện pháp kích thích và đổi nối phải phù hợp với mục đích sử dụng thiết bị phát; độ an toàn và từng chức năng riêng của các loại nguồn khác nhau không bị ảnh hưởng bởi thiết bị phát này;

b) Dòng ngắn mạch và dòng chạm đất dự kiến phải được xét đến cho từng loại nguồn cung cấp hoặc với từng tổ hợp các loại nguồn có thể hoạt động độc lập hoặc kết hợp với các nguồn khác. Thiết bị bảo vệ bằng dòng ngắn mạch định mức ở bên trong  hệ thống trang thiết bị, nối vào mạng lưới công cộng, phải chịu đựng được trong mọi phương thức vận hành của các nguồn;

c) Khi thiết bị phát chỉ cung cấp cho một hệ thống trang thiết bị không nối vào lưới phân phối công cộng, thì khả năng và đặc tính vận hành của thiết bị phát này không được gây nguy hiểm hoặc làm hư hại cho thiết bị sau khi đấu nối hoặc cắt ra do sự sai lệch về điện áp và tần số khỏi mức quy định. Phải có các biện pháp để tự động cắt một phần hệ thống trang thiết bị khi cần thiết nếu công suất của tổ máy phát bị quá tải.

Ghi chú  :

- Phải tính đến hệ số khởi động của phụ tải lớn.

- Phải chú ý đến hệ số công suất quy định cho các thiết bị bảo vệ.

- Lắp đặt thiết bị phát bên trong toà nhà đã có sẵn có thể làm thay đổi điều kiện môi trường, thí dụ như đưa vào các phần động, các phần có nhiệt độ cao hoặc có khí độc.

3. Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp với nguồn hoặc tổ hợp nguồn phát điện 

Yêu cầu phải có biện pháp chống tiếp xúc trực tiếp hoặc ngắt mạch điện ra khỏi nguồn cung cấp khi người tiếp xúc trực tiếp với dây dẫn mang điện hoặc thiết bị đang mang điện.

4. Bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp với nguồn cung cấp hoặc tổ hợp nguồn cung cấp 

Phải có bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp trong hệ thống trang thiết bị đối với nguồn cung cấp hoặc tổ hợp các nguồn cung cấp có thể làm việc độc lập đối với các nguồn khác.

4.1 Bảo vệ bằng cách tự động cắt khỏi nguồn cung cấp.

Cần tự động cắt nguồn cung cấp khi có nguy cơ điện áp tiếp xúc tác hại đến cơ thể con người.

Biện pháp bảo vệ này cần có sự phối hợp giữa các kiểu sơ đồ hệ thống nối đất và các đặc tính của dây dẫn bảo vệ và thiết bị bảo vệ.

a) Cắt nguồn cung cấp

Thiết bị bảo vệ phải tự động cắt nguồn cung cấp sao cho khi có sự cố về cách điện giữa một bộ phận có điện với vỏ thiết bị hoặc với một dây dẫn bảo vệ, điện áp tiếp xúc có trị số vượt quá 50V không được tồn tại trong một thời gian đủ để gây ra hậu quả có hại cho người. Trong một số trường hợp tuỳ theo loại sơ đồ nối đất thời gian cắt nguồn cho phép có thể tối đa là 5 giây.

Ghi chú : Thuật ngữ “vỏ thiết bị” dùng ở đây được hiểu là vỏ hoặc giá đỡ thiết bị có tính dẫn điện.

b) Nối đất

Các vỏ thiết bị phải được đấu nối vào dây dẫn bảo vệ theo các điều kiện quy định với loại sơ đồ nối đất có dây bảo vệ.

Các vỏ thiết bị có thể tiếp cận đồng thời phải cùng được đấu nối vào một trang bị nối đất riêng rẽ, nhóm hoặc tổng thể.

Máy phát điện hạ áp phải có hệ thống nối đất làm việc riêng, không được đấu nối vào hệ thống nối đất của nguồn công cộng.

4.2 Yêu cầu bổ sung cho hệ thống trang thiết bị kèm theo với các bộ chỉnh lưu tĩnh.

a) Khi việc bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp cho các bộ phận của hệ thống trang thiết bị được cung cấp từ một bộ chỉnh lưu tĩnh dựa trên việc đóng cắt tự động và thao tác của thiết bị bảo vệ về phía phụ tải không nằm trong phạm vi thời gian đòi hỏi bởi bảo vệ bằng cách ngắt nguồn tự động, thì phải có vành đẳng thế giữa các phần hở có tính dẫn điện có thể bị xâm nhập đồng thời và các phần hở có tính dẫn điện từ ngoài tới ở phía sau của bộ chỉnh lưu tĩnh phù hợp với vòng đẳng thế phụ.

Điện trở của các dây dẫn vành đẳng thế phụ giữa các phần có tính dẫn điện có thể tiếp xúc đồng thời phải thoả mãn các điều kiện sau đây:

R

trong đó

a: là dòng điện chạm đất cực đại có thể do bộ chỉnh lưu cung cấp đơn độc trong thời gian tối đa tới 5 giây.

b) Phải có các biện pháp hay phải lựa chọn thiết bị sao cho thiết bị bảo vệ làm việc đúng, hư hại do bộ đảo điện hoặc thiết bị lọc gây ra.

5. Bảo vệ chống quá dòng đối với MFĐ

5.1. Đối với các hệ thống trang thiết bị mà máy phát được cung cấp thay thế cho lưới phân phối, Cần có các thiết bị cách ly sao cho máy phát không thể làm việc song song với nguồn công cộng (kể cả dây trung tính). 

5.2. Đối với các hệ thống trang thiết bị mà các máy phát có thể làm việc song song với nguồn công cộng :

a) Khi lựa chọn và sử dụng máy phát chạy song song với lưới phân phối công cộng, cần chú ý để tránh các tác dụng ngược đến mạng lưới cung cấp và các hệ thống trang thiết bị khác về mặt hệ số công suất, biến đổi điện áp, sóng điều hoà, mất cân bằng, khởi động, đồng bộ và các trào lưu điện áp;

b) Phải có bảo vệ để cắt máy phát ra khỏi khỏi nguồn công cộng trong trường hợp mất nguồn này hoặc khi sai lệch điện áp hay tần số ở đầu cung cấp lớn hơn các giá trị định mức;

Loại bảo vệ, độ nhậy và thời gian tác động phụ thuộc vào bảo vệ của nguồn và phải được thoả thuận với cơ quan quản lý vận hành nguồn công cộng.

c) Phải có các biện pháp để ngăn chặn đấu nối máy phát điện vào nguồn công cộng khi điện áp và tần số của nguồn công cộng nằm ngoài giới hạn cho phép vận hành;

d) Phải có các biện pháp để có thể cách ly máy phát khỏi nguồn công cộng. Các biện pháp cách ly này phải dễ tiếp cận bởi người quản lý vận hành của nguồn công cộng trong mọi lúc.

Điều 51. Các trang thiết bị an toàn

1. Yêu cầu chung

Trang thiết bị phục vụ cho công tác an toàn phải được lựa chọn và lắp đặt phù hợp với các yêu cầu của phụ tải.

Điều này bao gồm các yêu cầu tổng quát về các dịch vụ công tác an toàn, lựa chọn và lắp đặt các hệ thống cung cấp cho các công tác an toàn và các nguồn an toàn. Các hệ thống cung cấp điện thay thế nằm ngoài phạm vi của điều này. Điều này cũng không áp dụng trong lắp đặt hệ thống  đặt tại các vùng nguy hiểm.

2. Với các hệ thống trang thiết bị an toàn vận hành trong điều kiện có hoả hoạn phải :

a) Nguồn cung cấp an toàn phải được lựa chọn theo thời gian duy trì cấp nguồn phù hợp với yêu cầu cấp của phụ tải;

b) Các thiết bị, hoặc được chế tạo hoặc được lắp đặt chịu được hoả hoạn trong thời gian quy định

3. Bố trí thiết bị

Thiết bị phải được bố trí để dễ dàng kiểm tra, giám sát, thử nghiệm và bảo dưỡng.

4. Các nguồn an toàn

a) Phải lắp đặt các nguồn an toàn phục vụ cho các dịch vụ an toàn như là các thiết bị cố định và sao cho không thể gây ra các hậu quả xấu khi mất nguồn an toàn;

b) Phải lắp đặt các nguồn an toàn phục vụ cho  tác vụ an toàn ở những chỗ thích hợp và dễ dàng tiếp cận đối với các nhân viên lành nghề;

c) Vị trí các nguồn an toàn phải sạch sẽ, thoáng mát để không cho khí độc, khói từ các nguồn an toàn có thể lọt vào nơi làm việc;

d) Không cho phép dùng các nhánh độc lập, riêng rẽ từ nguồn công cộng đến trừ khi đảm bảo là hai nguồn cung cấp không phát sinh hư hỏng đồng thời.

5. Các mạch chức năng

a) Các mạch phục vụ cho các công tác an toàn phải độc lập với các mạch khác;

b) Các mạch cho các công tác an toàn không được đi qua các chỗ có nguy cơ cháy trừ khi chúng chịu được lửa. Trong mọi trường hợp, các mạch không được đi qua các vùng có nguy cơ cháy nổ cao;

c) Các máy cắt, cầu dao, trừ các thiết bị báo động, phải được định danh rõ ràng và nhóm lại ở những chỗ chỉ có thể tiếp cận bởi các nhân viên lành nghề. Các thiết bị báo động cũng phải được ghi danh rõ rệt.

6. Sử dụng các thiết bị

a) Trong các hệ thống chiếu sáng, các loại đèn phải thích hợp với thời gian gián đoạn để duy trì được mức ánh sáng quy định;

b) ở các thiết bị được cung cấp bởi hai mạch khác nhau, khi có sự cố xảy ra ở một mạch không được gây hư hại đến bảo vệ chống điện giật và đến hoạt động chính xác của mạch kia. Các thiết bị như trên phải được nối vào các dây dẫn bảo vệ của cả hai mạch, nếu cần thiết.

c) Phải đảm bảo bảo vệ chống ngắn mạch và chống điện giật do tiếp xúc gián tiếp trong trường hợp sự cố cho từng nguồn;

d) Phải bảo đảm bảo vệ chống ngắn mạch và chống điện giật trong trường hợp sự cố dù hệ thống trang thiết bị được cung cấp riêng rẽ bởi hai nguồn hoặc cả hai làm việc song song.

Điều 52. Thiết bị chiếu sáng cho dịch vụ an toàn

1. Mục đích

Điều này dùng để lựa chọn và lắp đặt các đèn và các thiết bị chiếu sáng, thuộc hệ thống trang thiết bị cố định.

Các yêu cầu của điều này không áp dụng cho các dàn chiếu sáng tạm thời.

2. Các yêu cầu chung   

Phải lựa chọn và lắp đặt các bộ đèn theo các hướng dẫn của nhà chế tạo và theo các quy định chung.

3. Bảo vệ chống tác động nhiệt

a) Để lựa chọn các bộ đèn về mặt tác động nhiệt đối môi trường xung quanh quanh, cần chú ý đến các điểm sau đây:

- Năng lượng cực đại cho phép toả ra từ các bảng đèn;

- Khả năng chịu nhiệt của các vật xung quanh, ở điểm lắp đặt, ở các vùng chịu ảnh hưởng của nhiệt độ.

Khoảng cách tối thiểu đến các vật liệu dễ cháy.

b) Phụ thuộc vào khả năng chịu lửa của các vật liệu tại nơi lắp đặt và tại các vùng chịu ảnh hưởng về nhiệt, cần tuân thủ theo các hướng dẫn của các nhà chế tạo. Phải lựa chọn và lắp đặt các bộ đèn theo các quy định chung.

4. Các hệ thống đi dây.

a) Nếu sử dụng bộ đèn treo, bộ phận giữ phải chịu được tải trọng bằng 5 lần khối lượng của bộ đèn. Dây cáp và dây dẫn giữa bộ phận treo và đèn phải được lắp đặt sao cho không có ứng suất căng và soắn tại mối nối;

b) Khi dây cáp và dây dẫn cách điện được luồn qua đèn khi lắp đặt, phải lựa chọn dây dẫn và cáp thích hợp như quy định và chỉ sử dụng các bộ đèn chế tạo có luồn dây qua.

5. Bảo vệ chống điện giật đối với các giá đèn

Phải có bảo vệ chống điện giật bằng cách :

a) Hoặc dùng nguồn cung cấp điện áp an toàn, hoặc;

b) Dùng thiết bị bảo vệ tác động bằng dòng điện dư, tự động cắt nguồn cung cấp, có giá trị dòng điện dư định mức không vượt quá 30 mA;

c) Các biện pháp khác.

 

BẢNG PHỤ LỤC

Phụ lục 1 : Điện áp ứng suất xoay chiều cho phép

Điện áp ứng suất xoay chiều cho phép trên thiết bị của thiết trí hạ áp (V)

Thời gian cắt (s)

Uo+ 250 V

> 5s

Uo + 1200 V

 5s

Ghi chú

Trong các trường hợp đặc biệt (thí dụ như khi một dây pha bị chạm đất), điện áp định mức của hệ thống hạ áp với đất không phải là Uo, điện áp này phải được quy định rõ.

Dòng trên cùng của bảng liên quan đến hệ thống có thời gian cắt dài, thí dụ hệ thống cao áp nối đất qua cuộn cảm. Dòng thứ hai trên bảng liên quan đến hệ thống có thời gian cắt ngắn, thí dụ hệ thống cao áp nối đất trực tiếp. Cả hai dòng đều liên quan đến tiêu chuẩn thiết kế cách điện của thiết bị hạ áp khi có quá áp tạm thời.

 

Phụ lục 2 : Các điều kiện ngoại lai

A

AA:Nhiệt độ (0C)

AA1 -60 +5

AA2 -40 +5

AA3 -25 +5

AA4 -5 +40

AA5 +5 +40

AA6 +5 +60

AB: nhiệt độ và độ ẩm

AC: Độ cao (m)

AC1  2000

AC2 > 2000

AD: Nước

AD1: không đáng kể

AD2: nhỏ giọt

AD3: tưới nước trên mặt

AD4: nước hắt vào

AD5: tia nước

AD6: dội nước  

AD7: ngập nước

AD8: dìm trong nước

AE: Vật rắn

AE1: không đáng kể

AE2: nhỏ

AE3: rất nhỏ  

AE4: bụi ít

AE5: bụi trung bình

AE6: bụi nhiều  

AF: ăn mòn

AF1: không đáng kể

AF2: trong khí quyển

AF3: thỉnh thoảng

AF4: thường xuyên

AG: va đập

AG1: nhẹ

AG2: trung bình

AG3: nặng

AH: Rung

AH1: nhẹ

AH2: trung bình

AH3: nặng

AJ: Các ảnh hưởng

cơ học khác

AK: Thực vật và mốc

AK1: không đáng kể

AK2: có nguy cơ

AL: động vật

AL1: không đáng kể

AL2: có nguy cơ

 

AM: Bức xạ

AM1: không đáng kể

AM2: dòng...

AM3: điện từ

AM4: ion hoá

AM5: tĩnh điện

AM6: cảm ứng

AN: Nắng

AN1: yếu

AN2: trung bình

AN3: mạnh

AP: Động đất

AP1: không đáng kể  

AP2: yếu

AP3: trung bình

AP4: mạnh

AQ: Sét

AQ1: không đáng kể  

AQ2: gián tiếp  

AQ3: trực tiếp

AR: Chuyển động không khí

AR1: yếu

AR2: trung bình  

AR3: mạnh

AS :Gió

AS1: yếu

AS2: trung bình

AS3: mạnh

Nhiệt độ xung quanh

 

B

BA:Năng lực

BA1: bình thường

BA2: trẻ em

BA3: khuyết tật

BA4: có hiểu biết

BA5: có tay nghề

BB: Điện trở cơ thể

BC: Tiếp xúc

BC1: không có

BC2: ít

BC3: thỉnh thoảng

BC4: liên tục

KV: Thoát hiểm

KV: bình thường

KV1: khó

KV2: đông người

KV3: khó và đông

BE: Vật liệu cất kho hoặc chế biến

BE1: không đáng kể

BE2: hoả hoạn

BE3: nổ

BE4: lây nhiễm

Điều kiện sử dụng

C

 

CA: Vật liệu

CA1: không cháy

CA2: cháy nhà

CB: Kết cấu

CB1: không đáng kể

CB2: lan truyền cháy

CB3: Có chuyển động

CB4: mềm uốn

 

Phụ lục 3 : Nhiệt độ vận hành cực đại với các kiểu cách điện

Kiểu cách điện

Giới hạn nhiệt độ

oC

Polyvinyl-chloride (PVC)

70 ở dây dẫn

Lưới polyethylene (XLPE) và ethylene propylene cao su

90 ở dây dẫn b

Kiểu khoáng chất (có vỏ bọc PVC hoặc không và tiếp cận được)

70 ở vỏ

Kiểu khoáng chất (không có vỏ bọc, không tiếp cận được và không tiếp xúc với vật liệu dễ cháy)

105 ở vỏ b, c

a  Nhiệt độ dây dẫn cực đại cho phép cho trong bảng, là căn cứ để tính dòng điện tải.

b  Khi dây dẫn làm việc ở nhiệt độ quá 70 oC thì phải xác định xem thiết bị nối vào đó có phù hợp với nhiệt độ chỗ đấu nối không.

c  Với một vài loại cách điện đặc biệt, có thể cho phép nhiệt độ vận hành cao hơn tuỳ theo loại cáp, đầu cáp, và các điều kiện môi trường chung quanh và các ảnh hưởng bên ngoài.

 

Phụ lục 4 Tiết diện tối thiểu các dây dẫn

Kiểu hệ thống dây dẫn

Sử dụng mạch

Dây dẫn

Vật liệu

Tiết diện mm2

Các trang thiết bị cố định

Cáp hoặc các dây dẫn cách điện

Các mạch động lực và thắp sáng

Đồng

Nhôm

1,5

2.5 (xem ghi chú 1)

Các mạch tín hiệu và điều khiển

Đồng

0,5 (xem ghi chú 2)

Dây dẫn trần

Các mạch động lực

Đồng

Nhôm

10

16

Các mạch tín hiệu và điều khiển

Đồng

4

Các liên hệ mềm bằng các dây dẫn cách điện hoặc các cáp

Đối với một thiết bị đặc biệt

Đồng

Theo tiêu chuẩn tương ứng

Đối với tất cả các thiết bị khác

0,75 (xem ghi chú 3)

Các mạch có điện áp rất thấp đối với những áp dụng đặc biệt

0,75

Ghi chú:

1. Các dây đấu nối được dùng ở đầu những dây dẫn nhôm phải được thử nghiệm và được chấp nhận cho việc sử dụng đặc biệt này.

2. Một tiết diện tối thiểu là 0,1 mm2 được chấp nhận trong những mạch tín hiệu và điều khiển dùng cho những thiết bị điện tử

a) Trong những cáp mềm nhiều sợi chứa bảy hoặc nhiều hơn, áp dụng ghi chú 2.

 

Phụ lục 5 : Điện áp chịu xung theo điện áp định mức

Điện áp định mức của công trình

Điện áp chịu đựng xung của thiết bị cách ly

kV

Hệ thống ba pha

V

Cấp quá áp III

Cấp quá áp IV

220/380

5

8

Ghi chú 1 - Về quá điện áp do sét không phân biệt giữa hệ thống có nối đất hay không.

 

Phụ lục 6 : Các tiết diện quy định của các dây dẫn nối đất

 

Bảo vệ cơ khí

Không có bảo vệ cơ khí

Có bảo vệ chống rỉ

Như điều 46 đòi hỏi

16 mm2 đồng

16mm2 sắt

Không có bảo vệ cơ chống rỉ

25 mm2 đồng

50mm2 sắt

 

Phụ lục 7 : Các giá trị của k đối với các dây dẫn bảo vệ được cách điện không đi liền với Cáp hoặc các dây dẫn bảo vệ trần tiếp xúc với các vỏ cáp

 

Bản chất cách điện của dây dẫn bảo vệ hoặc vỏ cáp

PVC

PRC

EPR

Cao su

Nhiệt độ cuối

1600C

2500C

2200C

Vật liệu dây dẫn

k

Đồng

Nhôm

Thép

143

95

52

176

116

64

166

11

60

Ghi chú : nhiệt độ ban đầu của dây dẫn gỉa thiết bằng 300C

 

Phụ lục 8 : Các giá trị của k đối với các dây dẫn bảo vệ là một ruột trong một cáp nhiều ruột

 

Vật liệu cách điện

PVC

XLPE

EPR

Cao su

Nhiệt độ ban đầu

700C

900C

850C

Nhiệt độ cuối

1600C

2500C

2200C

Vật liệu dây dẫn

k

Đồng

Nhôm

115

76

143

94

134

89

 

Phụ lục 9 : Các giá trị của k đối với các thanh dẫn trần ở đó không có rủi ro hư hỏng tới các vật liệu bên cạnh bởi nhiệt độ phát ra.

Điều kiện

Vật

liệu dây dẫn

Trong khu vực trông thấy và dành riêng

Điều kiện bình thường

Có rủi ro cháy

Đồng Nhiệt cao nhất

k

5000C

228

2000C

159

1500C

138

Nhôm Nh.độ cao nhất

k

3000C

125

2000C

105

1500C

91

Thép Nh.độ cao nhất

k

5000C

82

2000C

58

1500C

50

 

Phụ lục 10 Tiết diện tối thiều của dây dẫn bảo vệ

Tiết diện của dây dẫn pha của hệ thống

S (mm2)

Tiết diện tối thiều của dây dẫn bảo vệ

S (mm2)

S16

1635

S>35

S

16

S/2

 

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ 8:2010/BCT về kỹ thuật điện do Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: QCVNQTĐ8:2010/BCT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/07/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH