Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6562 : 1999

CAC/RM 15 – 1969

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - ĐÁNH GIÁ HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO SỮA
Animal and vegetable fats and oils - Estimation of milk fat content

Lời nói đầu

TCVN 6562 : 1999 hoàn toàn tương đương với CAC/RM 15 – 1969

TCVN 6562 : 1999 do ban kỹ thuật TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - ĐÁNH GIÁ HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO SỮA1)

Animal and vegetable fats and oils - Estimation of milk fat content

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đánh giá hàm lượng chất béo sữa của dầu mỡ động vật và thực vật.

Hàm lượng chất béo sữa trong magarin được đánh giá bằng cách xác định các chỉ số thu được sau đây thông qua các phương pháp xác định một cách đặc trưng đã được coi là có kinh nghiệm :

Chỉ số Reichert - Meissl - Wollny ( R), Chỉ số Polenske ( p ),

Chỉ số Kirschner ( K ).

2 Xác định chỉ số ( R ) và ( P )

áp dụng theo phương pháp IUPAC(964) (IUPAC các phương pháp chuẩn để phân tích dầu mỡ và xà phòng - xuất bản lần thứ 5, 1966, II. D. 9, xác định các axít dễ bay hơi hoà tan và không hoà tan) và AOAC(965 ) (phương pháp chính thức để phân tích của AOAC, 1965, 26 . 032 - 26. 033).

Chú thích 1 - Cả hai phương pháp của IUPAC và AOAC đều cần thiết, vì bản chất của phương pháp phụ thuộc vào kinh nghiệm và tuỳ thuộc vào từng vùng.

Chú thích 2 - Việc xác định chỉ số ( R ) và ( P ) chưa đủ để đánh giá hàm lượng chất béo sữa trong magarin, do vậy phải có cả phương pháp xác định chỉ số ( K ) như ở điều 2.

3 Xác định chỉ số (K)

3.1 Nguyên tắc của phương pháp

Chỉ số Reischert (K) là lượng dung dịch kiềm 0,1N trong nước tính theo mililít cần thiết dùng để trung hoà lượng axit béo dễ bay hơi và tan trong nước khi chưng cất từ 5 g dầu hay mỡ dưới các điều kiện quy định nghiêm ngặt của phương pháp.

Chỉ số Polenske (P) là lượng dung dịch kiềm 0,1N trong nước tính bằng mililít dùng để trung hoà lượng axit béo dễ bay hơi không tan trong nước khi chưng cất 5g dầu hay mỡ dưới các điều kiện quy định nghiêm ngặt của phương pháp này.

Chỉ số Kirschner (K) là lượng dung dịch kiềm 0,1N trong nước tính bằng mililít dùng để trung hoà lượng axit béo dễ bay hơi và tan trong nước để tạo ra muối bạc tan trong nước khi chưng cất 5g dầu hoặc mỡ dưới các điều kiện quy định nghiêm ngặt của phương pháp.

Mỡ magarin được xà phòng hoá. Sau đó giải phóng các axít béo khỏi xà phòng và đem chưng cất trong thiết bị chuẩn dưới các điều kiện đã đựơc quy định. Các axit béo không tan trong nước sẽ được lọc hết, hoà tan trong etanol và chuẩn độ. Chỉ số (P ) được tính toán theo số lượng của chất kiềm đã được quy định. Sau đó các axit béo hoà tan trong nước được chuẩn độ với dung dịch bari hydroxit, và chỉ số (R) được tính toán từ lượng dung dịch quy định để chuẩn độ. Dung dịch đã được trung hoà lúc đó được xử lý bằng bạc sunfát. Sau khi tách muối bạc không hoà tan bằng cách lọc, phần lọc có chứa muối bạc hoà tan trong nước được axít hoá, đem chưng cất trong thiết bị chuẩn dưới các điều kiện như nhau đã được quy định và đưa đi chuẩn độ để xác định chỉ số (K). Tỷ lệ chất béo sữa trong magarin được tính toán theo công thức dựa trên chỉ số (P) và (K). Phương pháp này không xác định tổng lượng các axít dễ bay hơi, tan và không hoà tan trong nước, có mặt trong các hợp chất của mỡ.

Lượng các axít trên thực tế được xác định theo phương pháp này hoàn toàn phụ thuộc vào các thiết bị và các thao tác trong khi tiến hành xác định.

3.2 Hoá chất

Các hoá chất được sử dụng phải có c

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6562:1999 (CAC/RM 15 – 1969) về dầu mỡ động vật và thực vật - đánh giá hàm lượng chất béo sữa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6562:1999
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1999
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản