Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6118 : 1996

ISO 934 : 1980

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC – PHƯƠNG PHÁP TÁCH

Animal and vegetable fats and oils – Determination of water content – Entraiment method

Lời nói đầu

TCVN 6118 : 1996 hoàn toàn tương đương với ISO 934 : 1980;

TCVN 6118 : 1996 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC – PHƯƠNG PHÁP TÁCH

Animal and vegetable fats and oils – Determination of water content – Entraiment method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng nước của dầu mỡ động vật hoặc thực vật bằng phương pháp tách.

Phương pháp áp dụng cho sản phẩm có hàm lượng nước lớn hơn hoặc bằng 0,5% (m/m).

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6128 : 1996 (ISO 661 : 1989) Dầu mỡ động vật và thực vật – Chuẩn bị mẫu thử.

3. Định nghĩa

Hàm lượng nước: Số lượng nước tách ra và thu được dưới các điều kiện quy định của tiêu chuẩn này, được tính bằng phần trăm khối lượng.

4. Nguyên tắc

Tách lượng nước có trong mẫu thử bằng cách chưng cất đẳng nhiệt với chất trợ sôi lỏng hữu cơ không tan trong nước và đo thể tích nước thu được.

5. Thuốc thử

Xylen, chất lượng thương phẩm, có chứa chất đồng phân hoặc hỗn hợp của các chất đồng phân với các tỷ lệ khác nhau.

6. Thiết bị

Sử dụng các thiết bị trong phòng thí nghiệm và:

6.1. Cân.

6.2. Thiết bị chưng cất (xem hình vẽ 1), có các mối nối lắp khít với nhau và làm bằng thủy tinh, bao gồm các thành phần sau:

6.2.1. Bình cầu, cổ nhám, dung tích 500 ml.

6.2.2. Bộ sinh hàn.

6.2.3. Bình hứng, có ống chia độ, dung tích 5 ml, nối giữa bình (6.2.1) và bộ sinh hàn (6.2.2).

Chú thích – Để loại bỏ tất cả các vết mỡ từ ống chia độ của bình hứng và phía trong ống của bộ sinh hàn, làm sạch cẩn thận các thiết bị bằng cách thích hợp, rửa sạch bằng nước cất và với axeton, sau đó sấy khô thiết bị bằng một dòng khí không nóng.

6.3. Chất trợ sôi, ví dụ đá bọt.

7. Lấy mẫu

Lấy một mẫu đại diện ít nhất là 250 g.

8. Tiến hành thử

8.1. Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6128:1996 (ISO 661 : 1989)

8.2. Phần mẫu thử

Cân 20 g đến 100g mẫu thử (8.1), chính xác đến 0,01 g, tùy theo hàm lượng nước dự kiến, cho vào bình cầu cổ nhám (6.2.1).

8.3. Tiến hành xác định

Cho thêm 100 ml đến 300 ml xylen (tùy thuộc vào khối lượng phần mẫu thử) (điều 5) và chất trợ sôi (6.3) vào bình có chứa phần mẫu thử (8.2). Thể tích của cả phần mẫu thử và xylen không vượt quá một nửa thể tích của bình.

Lắp vào thiết bị chưng cất (6.2).

Đun nóng bình từ từ cho đến khi chất xylen sôi và nước được tách bằng xylen được thu lại trong ống chia độ của bình hứng (6.2.3).

Khi dung dịch cất trong và không có nước được tách ra thì dừng không đun nữa và sau đó để yên đủ để cho nước được lắng lại hoàn toàn và cho đến khi không có vùng bị nhũ hóa. Nếu có những giọt nước bám vào ống hoặc bình ngưng thì sử dụng một chổi có cán hoặc một sợi dây kim loại để tập hợp nó với nước thu đ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6118:1996 (ISO 934 : 1980) về dầu mỡ động vật và thực vật - xác định hàm lượng nước - phương pháp tách do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6118:1996
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 26/10/1996
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản