Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9292 : 2012

PHÂN BÓN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH AXIT TỰ DO

Fertilizers - Method for determination for free acid

Lời nói đầu

TCVN 9292 : 2012 được chuyển đổi từ 10 TCN 303-2005 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 9292 : 2012 do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÂN BÓN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH AXIT TỰ DO

Fertilizers - Method for determination for free acid

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng axit tự do có trong các loại phân có dư axit.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố, thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4440 - 2004, Supe phốt phát đơn.

TCVN 4851 - 89 (ISO 3696 - 1987), Nước dùng cho phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 9297 : 2012, Phân bón - Phương pháp xác định độ ẩm.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Axit tự do (free acid)

Axit còn dư (quy về H2SO4) trong phân bón.

4. Nguyên tắc

Chuẩn độ lượng axit tự do có trong phân bón bằng dung dịch natri hydroxit, sử dụng chỉ thị màu hỗn hợp metyl đỏ, metyl xanh.

5. Hóa chất và thuốc thử

Hóa chất sử dụng để pha các chất chuẩn đạt loại tinh khiết hóa học, hóa chất sử dụng để phân tích đạt loại tinh khiết phân tích.

5.1. Nước cất, TCVN 4851-89 (ISO 3696-1987).

5.2. Natri hydroxyt (NaOH).

5.3. Chỉ thị màu metyl đỏ, metyl xanh.

5.4. Dung dịch tiêu chuẩn NaOH 1 M và NaOH 0,5 M:

Cân 40 g NaOH chính xác đến ± 0,0002 g hòa tan bằng 600 ml nước cất, chuyển vào bình định mức dung tích 1000 ml, thêm nước cất đến vạch định mức. Pha loãng dung dịch NaOH 1 M 20 lần thu được dung dịch NaOH 0,05 M. Dung dịch NaOH được bảo quản kín trong bình nhựa PE kiểm tra lại nồng độ dung dịch trước khi sử dụng bằng dung dịch HCl có nồng độ tương đương.

5.5. Hỗn hợp chỉ thị màu metyl đỏ, metyl xanh:

Hòa tan 0,200 g metyl đỏ trong 100 ml etanol (dung dịch 1). Hòa tan 0,100 g metyl xanh trong 100 ml etanol (dung dịch 2). Trộn dung dịch 1 và dung dịch 2 với tỷ lệ 1 : 1 theo thể tích (V/V).

6. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:

6.1. Bình định mức, dung tích 50, 100, 1000 ml.

6.2. Bình tam giác chịu nhiệt, dung tích 250, 500 ml.

6.3. Buret, dung tích 50 ml, độ chính xác 0,1 ml.

6.4. Cân phân tích, độ chính xác 0,0002 g.

6.5. Cốc chịu nhiệt, dung tích 250, 1000 ml.

6.6. Pipet, dung tích 2 ml.

6.7. Phễu lọc, đường kính 8 cm.

7. L

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9292:2012 về Phân bón - Phương pháp xác định axít tự do

  • Số hiệu: TCVN9292:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản