Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6312 : 2013

CODEX STAN 33-1991, Amd. 2013

DẦU OLIU VÀ DẦU BÃ OLIU

Olive oils and pomace oils

Lời nói đầu

TCVN 6312:2013 thay thế TCVN 6312:2007

TCVN 6312:2103 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 33-1981, Sửa đổi bổ sung năm 2013;

TCVN 6312:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DẦU OLIU VÀ DẦU BÃ OLIU

Olive oils and pomace oils

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho dầu ôliu và dầu bã ôliu dùng làm thực phẩm được mô tả trong Điều 2

2. Mô tả

2.1. Dầu ôliu (olive oil): dầu thu được hoàn toàn từ quả của cây ôliu (Olea europaea L.), không bao gồm các loại dầu thu được từ quá trình tái este hóa hoặc sử dụng các dung môi và bất kỳ hỗn hợp với các loại dầu khác.

2.2. Dầu ôliu nguyên chất (virgin olive oils): dầu thu được hoàn toàn từ quả của cây ôliu bằng các biện pháp cơ học hoặc vật lý khác trong các điều kiện, đặc biệt là điều kiện nhiệt, mà không làm biến đổi tính chất của dầu và không có bất kỳ phương pháp xử lý nào khác ngoài việc rửa, lắng, ly tâm và lọc.

2.3. Dầu bã ôliu (olive-pomace oil): dầu thu được bằng cách xử lý bã ôliu với dung môi ngoại trừ dung môi đã halogen hóa hoặc bằng các biện pháp vật lý khác, không bao gồm các loại dầu thu được bằng các quá trình tái este hóa hoặc sử dụng các dung môi và bất kỳ hỗn hợp với các loại dầu khác.

3. Thành phần chính và các chỉ tiêu chất lượng

3.1. Dầu ôliu nguyên chất đặc biệt: dầu ôliu nguyên chất có hàm lượng axit tự do, tính theo axit oleic, không vượt quá 0,8 g/100 g và các đặc tính khác phải đáp ứng các yêu cầu quy định đối với loại này

3.2. Dầu ôliu nguyên chất:dầu ôliu có hàm lượng axit tự do, tính theo axit oleic, không lớn hơn 2,0 g/100 g và các đặc tính khác phải đáp ứng các yêu cầu quy định đối với loại này.

3.3. Dầu ôliu nguyên chất thông thường: dầu ôliu nguyên chất có hàm lượng axit tự do, tính theo axit oleic, không lớn hơn 3,3 g/100 g và các đặc tính khác phải đáp ứng các yêu cầu quy định đối với cấp loại này.

3.4. Dầu ôliu tinh luyện: dầu ôliu thu được từ dầu ôliu nguyên chất bằng phương pháp tinh luyện nhưng không làm thay đổi cấu trúc glyxerit ban đầu. Dầu ôliu tinh luyện có hàm lượng axit tự do, tính theo axit oleic, không lớn hơn 0,3 g/100 g và các đặc tính khác phải đáp ứng các yêu cầu quy định đối với loại này.

3.5. Dầu ôliu: hỗn hợp của dầu ôliu tinh luyện và dầu ôliu nguyên chất thích hợp để làm thực phẩm. Dầu ôliu có hàm lượng axit tự do, tính theo axit oleic, không lớn hơn 1 g/100 g và các đặc tính khác phải đáp ứng các yêu cầu quy định đối với loại này.

3.6. Dầu bã ôliu tinh luyện: dầu thu được từ dầu bã ôliu thô bằng phương pháp tinh luyện nhưng không làm thay đổi cấu trúc glyxerit ban đầu. Dầu bã ôliu tinh luyện có hàm lượng axit tự do, tính theo axit oleic, không lớn hơn 0,3 g/100 g và các đặc tính khác phải đáp ứng các yêu cầu quy định đối với cấp loại này.

3.7. Dầu bã ôliu: hỗn hợp của dầu bã ôliu tinh luyện với dầu ôliu nguyên chất. Dầu bã ôliu có hàm lượng axit tự do, tính theo axit oleic, không lớn hơn 1 g/100 g và các đặc tính khác phải đáp ứng các yêu cầu quy định đối với cấp loại này.

3.8. Đặc tính cảm quan (mùi và vị) của dầu ôliu nguyên chất

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6312:2013 (CODEX STAN 33-1991, Amd. 2013) về Dầu ôliu và dầu bã ôliu

  • Số hiệu: TCVN6312:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản