Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
DẦU ÔLIU VÀ DẦU BÃ ÔLIU – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG 2-GLYCERYL MONOPALMITATE
Olive oils and olive-pomace oils – Determination of the 2-glyceryl monopalmitate content
Lời nói đầu
TCVN 10709:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 12872:2010;
TCVN 10709:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DẦU ÔLIU VÀ DẦU BÃ ÔLIU – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG 2-GLYCERYL MONOPALMITATE
Olive oils and olive-pomace oils – Determination of the 2-glyceryl monopalmitate content
Tiêu chuẩn này quy định qui trình để xác định hàm lượng của 2-glyceryl monopalmitate trong dầu ôliu và dầu bã ôliu dạng lỏng trong điều kiện nhiệt độ môi trường (20 °C), tính bằng phần trăm khối lượng [6].
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6128 (ISO 661), Dầu mỡ động vật và thực vật – Chuẩn bị mẫu thử
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1. Hàm lượng 2-glyceryl monopalmitate (2-glyceryl monopalmitate content)
Phần khối lượng 2-glyceryl monopalmitate trong phân đoạn monoacylglycerol xác định được theo phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng 2-glyceryl monopalmitate được tính bằng phần trăm.
Sau khi chuẩn bị thích hợp, mẫu được tác động với lipase tuyến tụy (pancreatic lipase). Việc thủy phân xảy ra ở vị trí số 1 và 3 của phân tử triacylglycerol sao cho thu được sản phẩm phản ứng là
2-monnoacylglycerol. Phần trăm 2-glyceryl monopalmitate trong phân đoạn monoacylglycerol sau khi silyl hóa được xác định bằng sắc kí khí mao quản.
CẢNH BÁO – Cần chú ý các quy định cụ thể về việc xử lý các chất gây nguy hiểm. Các tổ chức và cá nhân cần phải tuân thủ các biện pháp kỹ thuật an toàn.
Trong suốt quá trình phân tích, chỉ sử dụng các thuốc thử đạt chất lượng tinh khiết phân tích, nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương trừ khi có các quy định khác.
5.1. Silica gel, cỡ hạt 0,063 mm đến 0,200 mm (70/280 mesh), được chuẩn bị như sau: cho silica gel vào cốc sứ, sấy khô 4 h trong tủ sấy ở 160 °C, làm nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm. Bổ sung một lượng nước tương đương với 5 % khối lượng silica gel như sau: cân 152 g selica gel vào bình nón dung tích 500 ml, thêm 8 g nước, đậy nắp và đồng hóa cẩn thận. Để yên trong ít nhất 12 h trước khi sử dụng.
5.2. n-Hexan, loại dùng cho sắc kí
5.3. Isopropanol.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6048:1995 (CODEX STAN 125:1981) về dầu cọ thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6312:1997 (CODEX STAN 33 – 1981) về dầu ôliu chưa tinh chế, tinh chế và dầu ôliu, tinh chế bằng phương pháp trích ly do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6312:2013 (CODEX STAN 33-1991, Amd. 2013) về Dầu ôliu và dầu bã ôliu
- 1Quyết định 1738/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về dầu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6048:1995 (CODEX STAN 125:1981) về dầu cọ thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6312:1997 (CODEX STAN 33 – 1981) về dầu ôliu chưa tinh chế, tinh chế và dầu ôliu, tinh chế bằng phương pháp trích ly do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2625:2007 (ISO 5555:2001) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Lấy mẫu
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8488:2010 (ISO 4788:2005) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Ống đong chia độ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7150:2007 (ISO 835:2007) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Pipet chia độ
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6128:2007 (ISO 661:2003) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Chuẩn bị mẫu thử
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6312:2013 (CODEX STAN 33-1991, Amd. 2013) về Dầu ôliu và dầu bã ôliu
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10709:2015 (ISO 12872:2010) về Dầu ôliu và dầu bã ôliu - Xác định hàm lượng 2-glyceryl monopalmitate
- Số hiệu: TCVN10709:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra