- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6121:1996 (ISO 3960 : 1977) về dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số peroxit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6122:1996 (ISO 3961:1989) về dầu mỡ động vật và thực vật - xác định chỉ số iốt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6123-1:1996 (ISO 3596-1 : 1998 (E)) về dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chất không xà phòng hoá - Phần 1: Phương pháp dùng chất chiết dietyl ete (phương pháp chuẩn) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6123-2:1996 (ISO 3596-2 : 1998 (E)) về dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chất không xà phòng hoá - Phần 2: Phương pháp nhanh dùng chất chiết Hexan do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6125:1996 (ISO 663:1992) về dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định hàm lượng chất không hoà tan do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6126:1996 (ISO 3657:1988) về dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số xà phòng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6127:1996 (ISO 660 : 1983) về dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số axit và độ axit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6117:1996 (ISO 6883 : 1995) về dầu mỡ động vật và thực vật - xác định khối lượng qui ước theo thể tích ("trọng lượng lít theo không khí") do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6120:1996 (ISO 662 : 1980) về dầu và mỡ động vật và thực vật - xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
DẦU ÔLIU CHƯA TINH CHẾ, TINH CHẾ VÀ DẦU ÔLIU TINH CHẾ BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRÍCH LY
Olive oil, virgin and refined, and refined olive – pomace oil
Lời nói đầu
TCVN 6312:1997 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 33 - 1981 (Rev.1 - 1989);
TCVN 6312:1997 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
DẦU ÔLIU CHƯA TINH CHẾ, TINH CHẾ VÀ DẦU ÔLIU TINH CHẾ BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRÍCH LY
Olive oil, virgin and refined, and refined olive – pomace oil[1]
Tiêu chuẩn này áp dụng cho dầu ôliu chưa tinh chế, dầu ôliu tinh chế, dầu ôliu tinh chế bằng phương pháp trích ly, các hỗn hợp của dầu ôliu tinh chế với dầu ôliu chưa tinh chế, và các hỗn hợp của dầu ôliu tinh chế bằng phương pháp trích ly với dầu ôliu chưa tinh chế.
2.1. Dầu ôliu là dầu thu được từ quả của cây ôliu (Olea europaea sativa Hoffm. et Link) mà chưa qua chế biến hoặc bất kỳ sự xử lý nào không cho phép ở mục 2.2 và 2.3 của tiêu chuẩn này.
2.2. Dầu ôliu chưa tinh chế là dầu thu được từ quả cây ôliu bằng phương pháp cơ học hoặc phương pháp vật lý dưới các điều kiện, đặc biệt là về nhiệt mà không xảy ra sự biến đổi của dầu. Dầu chưa tinh chế là loại dầu phù hợp để tiêu thụ ở trạng thái tự nhiên.
2.3. Dầu ôliu tinh chế là dầu thu được từ dầu ôliu chưa tinh chế, hàm lượng axit và / hoặc các tính chất cảm quan của nó không phù hợp cho tiêu thụ ở trạng thái tự nhiên bằng các phương pháp tinh chế mà không làm biến đổi cấu trúc ban đầu của glyxerit.
2.4. Dầu ôliu tinh chế bằng phương pháp trích ly là dầu thu được từ quả ôliu bằng phương pháp trích ly với dung môi và được làm thành dầu thực phẩm bằng phương pháp tinh chế nhưng không làm biến đổi cấu trúc ban đầu của glyxerit.
3. Thành phần cơ bản và đặc trưng chất lượng
3.1. Đặc trưng[3](dưới các điều kiện sinh thái bình thường)
3.1.1. Phạm vi GLC theo thành phần của axit béo (% m/m của metyl este)
Axit lauric | (C 12 : 0) | với lượng không nhìn thấy rõ | |
Axit myristic | (C 14 : 0) | < | 0,1 |
Axit palmitic | (C 16 : 0) |
| 7,5 – 20,0 |
Axit palmitoleic | (C 16 : 1) |
| 0,3 – 3,5 |
Axit heptadecanoic | (C 17 : 0) | < | 0,5 |
Axit heptadecenoic | (C 17 : 1) | < | 0,6 |
Axit stearic | (C 18 : 0) |
| 0,5 -5,0 |
Axit oleic | (C 18 : 1) |
| 55,0 – 83,0 |
Axit linoleic |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6311:1997 về dầu dừa thực phẩm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6312:2013 (CODEX STAN 33-1991, Amd. 2013) về Dầu ôliu và dầu bã ôliu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10708:2015 (ISO 12871:2010) về Dầu ôliu và dầu bã ôliu - Xác định hàm lượng các alcol béo bằng sắc ký khí mao quản
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10709:2015 (ISO 12872:2010) về Dầu ôliu và dầu bã ôliu - Xác định hàm lượng 2-glyceryl monopalmitate
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10710:2015 (ISO 12873:2010) về Dầu ôliu và dầu bã ôliu - Xác định hàm lượng sáp bằng sắc kí khí mao quản
- 1Quyết định 1103/QĐ-BKHCN năm 2007 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 23/TĐC-QĐ năm 1995 Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6121:1996 (ISO 3960 : 1977) về dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số peroxit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6122:1996 (ISO 3961:1989) về dầu mỡ động vật và thực vật - xác định chỉ số iốt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6123-1:1996 (ISO 3596-1 : 1998 (E)) về dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chất không xà phòng hoá - Phần 1: Phương pháp dùng chất chiết dietyl ete (phương pháp chuẩn) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6123-2:1996 (ISO 3596-2 : 1998 (E)) về dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chất không xà phòng hoá - Phần 2: Phương pháp nhanh dùng chất chiết Hexan do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6125:1996 (ISO 663:1992) về dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định hàm lượng chất không hoà tan do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6126:1996 (ISO 3657:1988) về dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số xà phòng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6127:1996 (ISO 660 : 1983) về dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số axit và độ axit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6311:1997 về dầu dừa thực phẩm
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6117:1996 (ISO 6883 : 1995) về dầu mỡ động vật và thực vật - xác định khối lượng qui ước theo thể tích ("trọng lượng lít theo không khí") do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6120:1996 (ISO 662 : 1980) về dầu và mỡ động vật và thực vật - xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6312:2013 (CODEX STAN 33-1991, Amd. 2013) về Dầu ôliu và dầu bã ôliu
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10708:2015 (ISO 12871:2010) về Dầu ôliu và dầu bã ôliu - Xác định hàm lượng các alcol béo bằng sắc ký khí mao quản
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10709:2015 (ISO 12872:2010) về Dầu ôliu và dầu bã ôliu - Xác định hàm lượng 2-glyceryl monopalmitate
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10710:2015 (ISO 12873:2010) về Dầu ôliu và dầu bã ôliu - Xác định hàm lượng sáp bằng sắc kí khí mao quản
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6312:1997 (CODEX STAN 33 – 1981) về dầu ôliu chưa tinh chế, tinh chế và dầu ôliu, tinh chế bằng phương pháp trích ly do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6312:1997
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 10/11/1997
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 16/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực