Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6117 : 1996

ISO 6883 : 1995

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG QUI ƯỚC THEO THỂ TÍCH (“TRỌNG LƯỢNG LÍT THEO KHÔNG KHÍ”)

Animal and vegetable fats and oils – Determination of conventional mass per volume (“litre weigh in air”)

Lời nói đầu

TCVN 6117 : 1996 hoàn toàn tương đương với ISO 6883 : 1995;

TCVN 6117 : 1996 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG QUI ƯỚC THEO THỂ TÍCH (“TRỌNG LƯỢNG LÍT THEO KHÔNG KHÍ”)

Animal and vegetable fats and oils – Determination of conventional mass per volume (“litre weigh in air”)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng qui ước theo thể tích (“trọng lượng lít theo không khí”) của dầu mỡ động vật và thực vật, có liên quan tới các loại mỡ, để chuyển thể tích sang khối lượng hoặc khối lượng sang thể tích.

Phương pháp này chỉ áp dụng cho các loại mỡ ở trạng thái lỏng.

Nhiệt độ dùng xác định đối với mỡ phải để cho mỡ không được kết tinh ở nhiệt độ đó.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6128 : 1996 (ISO 661 : 1989) Dầu mỡ động vật và thực vật – Chuẩn bị mẫu thử.

ISO 3507 : 1976 Pyknomet.

3. Định nghĩa

Áp dụng định nghĩa sau đây cho mục đích của tiêu chuẩn này:

3.1. Khối lượng qui ước theo thể tích (“trọng lượng lít theo không khí”): Tỷ lệ của khối lượng (của mỡ) đối với thể tích (của chính nó) ở một nhiệt độ trong không khí.

Được biểu bằng gam trên mililít hoặc kilôgam trên lít.

4. Nguyên tắc

Đo khối lượng của thể tích mỡ lỏng ở nhiệt độ quy định, trong pyknomet đã được hiệu chuẩn.

5. Thiết bị

Sử dụng các thiết bị trong phòng thí nghiệm và:

5.1. Nồi cách thủy, có thể duy trì nhiệt độ đã chọn để phân tích chính xác tới 0,1oC, được gắn một nhiệt kế được chia độ từng khoảng 0,1oC để theo dõi khoảng nhiệt độ liên quan.

5.2. Pyknomet (Jaulmes), dung tích 50 ml, có nhánh bên, được gắn với một nhiệt kế chia độ ở các khoảng 0,1oC đã hiệu chuẩn phù hợp với mối nối hình côn, nắp đậy được đục thủng trên đỉnh của nhánh bên (xem hình 1)

Hình 1 – Pyknomet Jaulmes

Pyknomet thích hợp nhất là loại được làm bằng thủy tinh bo silicat, nếu không thể có được thì dùng loại khác bằng thủy tinh soda.

Chú thích 1 – Nắp đậy chỉ cần đến nếu phép xác định được tiến hành ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ môi trường.

Hoặc là, có thể dùng pyknomet (Gay - Lussac) kiểu 3 (xem hình 2) được quy định trong ISO 3507, tuy nhiên, dùng pyknomet có gắn nhiệt kế thì thích hợp hơn.

6. Lấy mẫu

Điều quan trọng là mẫu mà phòng thí nghiệm nhận được phải đại diện và không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

Lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Phương pháp lấy mẫu theo ISO 5555 : 1991.

Hình 2- Pyknomet Gay - Lussac

<

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6117:1996 (ISO 6883 : 1995) về dầu mỡ động vật và thực vật - xác định khối lượng qui ước theo thể tích ("trọng lượng lít theo không khí") do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6117:1996
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 26/10/1996
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản