Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6121 : 1996

ISO 3960 : 1977

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ PEROXIT

Animal and vegetable fats and oils – Determintion of peroxide value

Lời nói đầu

TCVN 6121:1996 hoàn toàn tương đương với ISO 3960:1977;

TCVN 6121:1996 Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ PEROXIT

Animal and vegetable fats and oils – Determintion of peroxide value

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định chỉ số peroxit của dầu mỡ động vật và thực vật.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 5555:1991 Dầu mỡ động vật và thực vật – Lấy mẫu.

3. Định nghĩa

Chỉ số peroxit: Lượng chất có trong mẫu thử, tính bằng mili đương lượng của oxy hoạt tính làm oxy hóa kali iođua trên kilôgam dưới các điều kiện thao tác đã được quy định.

4. Nguyên tắc

Xử lý phần mẫu thử trong môi trường axit axetic và cloroform bằng dung dịch kali iođua. Chuẩn độ iođua tự do bằng dung dịch chuẩn natri tiosunfat.

5. Thuốc thử

Tất cả thuốc thử phải có chất lượng phân tích. Nước để thử là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương. Các thuốc thử và nước phải được làm sạch oxy.

5.1. Clorofom, làm sạch oxy bằng cách xử lý với khí trơ nóng, tinh khiết.

5.2. Axit axetic băng, làm sạch oxy bằng cách xử lý với khí trơ, nóng tinh khiết.

5.3. Dung dịch kali iođua, bão hòa, được pha mới nhất và làm sạch iođat và các chất iốt tự do.

Chú thích – Pha chế dung dịch bão hòa còn lại như đã chỉ dẫn bằng sự hiện diện của các tinh thể không tan. Bảo quản trong bóng tối. Thử hàng ngày bằng cách cho 2 giọt dung dịch tinh bột (5.5) vào 0,5 ml dung dịch kali iodua trong 30 ml dung dịch axit axetic cloroform (3.2). Nếu hình thành màu xanh thì phải cho nhiều hơn một giọt dung dịch natri tiosunfat 0,01N để làm mất màu, loại bỏ dung dịch iốt và chuẩn bị dung dịch mới.

5.4. Natri tiosunfat dung dịch chuẩn 0,01N hoặc 0,002N, đã được chuẩn hóa trước khi đem sử dụng.

5.5. Dung dịch hồ tinh bột

Trộn 5 g tinh bột trong 30 ml nước, thêm vào hỗn hợp đó 1000 ml nước sôi và để sôi trong 3phút.

6. Thiết bị

Tất cả các thiết bị được sử dụng không được có chất oxy hóa và oxy hóa khử.

Chú thích – Không được bôi mỡ bề mặt đáy thủy tinh.

Sử dụng các thiết bị trong phòng thí nghiệm và:

6.1. Bình thót cổ, có cổ mài và nút thủy tinh mài, dung tích khoảng 250 ml, được sấy nóng trước khi chứa đầy khí trơ nóng tinh khiết (nito hoặc, thích hợp hơn là cacbon dioxit).

6.2. Thìa thủy tinh, dung tích phù hợp với phần mẫu thử.

6.3. Buret, phù hợp loại A của ISO/R 385.

6.4. Cân phân tích.

7. Lấy mẫu

Xem ISO 5555:1991.

Để mẫu thử được bảo đảm, mẫu phải được bảo quản ở cách xa ánh sáng mạnh, giữ lạnh và đựng đầy trong bình thủy tinh và đậy chặt bằng nút thủy tinh mài hoặc nút bần.

8. Tiến hành thử

Phép thử được tiến hành trong ánh sáng ban ngày khuyếch tán hoặc ánh sáng nhân tạo.

8.1. Phần mẫu

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6121:1996 (ISO 3960 : 1977) về dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số peroxit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6121:1996
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 26/10/1996
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản